Ông Putin ra lệnh Gazprom tăng khí đốt tới châu Âu

13:47 | 28/10/2021

363 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng thống Nga Vladimir Putin hôm thứ Tư đã ra lệnh cho tập đoàn khí đốt khổng lồ Gazprom của Nga tăng cường cung cấp khí đốt cho Liên minh châu Âu sau khi các kho chứa của Nga đã được lấp đầy.
Ông Putin ra lệnh Gazprom tăng khí đốt tới châu Âu
Tổng thống Nga Vladimir Putin họp qua cầu truyền hình với lãnh đạo Gazprom ngày 27/10

Châu Âu, nhập khẩu một phần ba nhu cầu khí đốt từ Nga, đang phải đối mặt với giá khí đốt tăng cao, trong bối cảnh kinh tế phục hồi nhờ sự cải thiện của tình hình dịch bệnh Covid-19.

Giám đốc điều hành Gazprom, Alexeï Miller, đã công bố vào tối thứ Tư về kế hoạch của tập đoàn sẽ hoàn thành việc nạp đầy các kho chứa khí đốt của Nga vào ngày 8 tháng 11, trong một cuộc họp qua cầu truyền hình do Tổng thống Putin chủ trì.

"Tôi yêu cầu, sau khi hoàn thành việc lấp đầy các bồn chứa khí đốt ngầm ở Nga, vào ngày 8 tháng 11, hãy bắt đầu việc dần dần và có kế hoạch tăng khối lượng khí đốt trong các bồn chứa ngầm của mình ở châu Âu", ông Putin nói và đặc biệt chỉ rõ các kho chứa ở Áo và Đức.

Ông nói: “Điều này sẽ giúp chúng ta có thể đảm bảo các nghĩa vụ hợp đồng của mình một cách đáng tin cậy, ổn định và nhịp nhàng cũng như cung cấp khí đốt cho các đối tác châu Âu của chúng ta vào mùa thu và mùa đông”.

Theo ông Putin, điều này cũng sẽ tạo ra "tình hình thuận lợi hơn trên thị trường năng lượng châu Âu nói chung".

"Đây là cách chúng tôi sẽ làm điều đó", Miller đảm bảo với Tổng thống Putin.

Tại châu Âu, các kho dự trữ khí đốt đang ở mức thấp nhất, do một mùa đông kéo dài vào năm 2020 và không đủ lấp đầy kể từ đó mặc dù hoạt động kinh tế sau đại dịch đã được khôi phục. Ngoài ra, năng lượng tái tạo đóng góp không đủ như thường lệ do vấn đề thời tiết không thuận lợi.

Theo Moscow, trong những năm gần đây, EU muốn mua hàng trên thị trường giao ngay, do giá cả biến động, hơn là ký hợp đồng dài hạn với Gazprom.

Nga tuyên bố muốn cung cấp nhiều khí đốt hơn, nhưng muốn quay trở lại thông lệ là ký các thỏa thuận kéo dài nhiều năm.

Điện Kremlin nói gì về tình trạng thiếu khí đốt ở Moldova?Điện Kremlin nói gì về tình trạng thiếu khí đốt ở Moldova?
Gazprom có thể ngừng cung cấp khí đốt cho Moldova nếu không được trả tiềnGazprom có thể ngừng cung cấp khí đốt cho Moldova nếu không được trả tiền
Gazprom bắt đầu hút cạn nguồn dự trữ để ổn định thị trường khí đốtGazprom bắt đầu hút cạn nguồn dự trữ để ổn định thị trường khí đốt

Nh.Thạch

AFP

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,680 ▲30K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,670 ▲30K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,037 16,137 16,587
CAD 18,212 18,312 18,862
CHF 27,540 27,645 28,445
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,578 3,708
EUR #26,603 26,638 27,898
GBP 31,205 31,255 32,215
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.52 161.52 169.47
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,261 2,341
NZD 14,713 14,763 15,280
SEK - 2,266 2,376
SGD 18,221 18,321 19,051
THB 637.06 681.4 705.06
USD #25,183 25,183 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16070 16120 16525
CAD 18252 18302 18707
CHF 27792 27842 28255
CNY 0 3478.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26795 26845 27351
GBP 31362 31412 31872
HKD 0 3140 0
JPY 162.88 163.38 167.92
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18509 18866
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 14:00