Ông Dũng "lò vôi" chi ngàn tỷ xử lý nước thải trên cả nước

06:00 | 26/10/2018

1,372 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Kế hoạch – Đầu tư TP HCM vừa trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cấp phép cho Công ty cổ phần Xử lý nước thải Hằng Hữu Huỳnh, do ông Huỳnh Uy Dũng (tức Dũng “lò vôi”) sáng lập và giữ chức Chủ tịch HĐQT.  
dung lo voi chi ngan ty xu ly nuoc thai tren ca nuocÔng Dũng "Lò Vôi" muốn xây dự án bất động sản hơn 100 ha
dung lo voi chi ngan ty xu ly nuoc thai tren ca nuocÔng Dũng ‘lò vôi’ và dự án trường đua '6 trong 1'
dung lo voi chi ngan ty xu ly nuoc thai tren ca nuocÔng Huỳnh Uy Dũng: “Kiếp sau tôi không dám làm doanh nghiệp!”

Sau khi có giấy phép, ông Dũng đã tuyên bố sẽ đầu tư khoảng 10.000 tỷ đồng để xây dựng 100 nhà máy xử lý nước thải trên cả nước.

Ông Dũng cho biết, sau hơn 30 năm làm doanh nghiệp, đầu tư vào các lĩnh vực như: Xây dựng các khu công nghiệp, đầu tư bất động sản, kinh doanh du lịch,... |Song đây là lần đầu tiên, ông Dũng chuyển sang đầu tư ở lĩnh vực hoàn toàn mới mẻ đối với ông là xử lý nước thải, bảo vệ môi trường.

dung lo voi chi ngan ty xu ly nuoc thai tren ca nuoc
Ông Huỳnh Uy Dũng bên hệ thống theo dõi hoạt động tại nhà máy xử lý nước thải tại khu công nghiệp Sóng Thần 2.

“Hơn 20 năm trước, khi khu công nghiệp Sóng Thần tại Bình Dương đi vào hoạt động, các quy định về chuẩn nước thải ra môi trường chỉ đạt loại B. Sau đó, chuẩn nước thải quy định yêu cầu đạt loại A khiến hệ thống xử lý trước đó không đạt yêu cầu. Điều tôi trăn trở là chất lượng nước thải nếu không đảm bảo sẽ ảnh hưởng đến môi trường và ảnh hưởng sức khỏe của các thế hệ sau. Do đó năm 2017 tôi đã bắt tay xây dựng nhà máy xử lý nước thải đầu tiên tại khu công nghiệp Sóng Thần 2 với công suất xử lý 7.000 m3/ngày", ông Huỳnh Uy Dũng nói.

Qua quá trình áp dụng các biện pháp xử lý riêng, kết quả nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn do Bộ Tài nguyên – Môi trường và Bộ Y tế quy định, ông Dũng quyết định thành lập doanh nghiệp và đầu tư lớn vào lĩnh vực này.

dung lo voi chi ngan ty xu ly nuoc thai tren ca nuoc
Hình ảnh đối chứng giữa nước thải chưa xử lý (màu đen) và nước thải sau khi được nhà máy của ông Dũng xử lý (chai nước trong). Ảnh: H.H

Kế hoạch giai đoạn 1, từ năm 2018 – 2021, Công ty cổ phần Xử lý nước thải Hằng Hữu Huỳnh sẽ đầu tư xây dựng 100 nhà máy xử lý nước thải trên cả nước. Mỗi nhà máy có kinh phí xây dựng khoảng 100 tỷ đồng, công suất xử lý khoảng 10.000 m3/ngày, nhằm thu gom nước thải tại các khu công nghiệp để xử lý thành nước đạt loại A và doanh nghiệp có khả năng tái sử dụng trong sản xuất.

Theo ông Huỳnh Uy Dũng, trước mắt, Công ty Hằng Hữu Huỳnh sẽ đầu tư, thực hiện xử lý nước thải cho các khu công nghiệp thuộc 2 tỉnh Bình Dương và Bình Phước; kế đó là các khu công nghiệp ở các tỉnh – thành miền Đông như: Đồng Nai, TP HCM và Long An. Sau đó sẽ mở rộng, hình thành các nhà máy xử lý nước thải tại các địa phương ở miền Bắc và miền Trung, tập trung vào các "điểm nóng" là các khu công nghiệp đang gây ô nhiễm...

Dự kiến đầu tháng 12.2018, nhà máy xử lý nước thải đầu tiên của Công ty Hằng Hữu Huỳnh tại khu công nghiệp Sóng Thần 2 sẽ chính thức được khánh thành và đi vào hoạt động.

Lâm Anh (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,426 16,446 17,046
CAD 18,191 18,201 18,901
CHF 27,441 27,461 28,411
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,453 26,663 27,953
GBP 31,203 31,213 32,383
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 159.95 160.1 169.65
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,247 2,367
NZD 14,983 14,993 15,573
SEK - 2,264 2,399
SGD 18,193 18,203 19,003
THB 635.21 675.21 703.21
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 07:00