Ông Dũng "lò vôi" chi ngàn tỷ xử lý nước thải trên cả nước

06:00 | 26/10/2018

1,388 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Kế hoạch – Đầu tư TP HCM vừa trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cấp phép cho Công ty cổ phần Xử lý nước thải Hằng Hữu Huỳnh, do ông Huỳnh Uy Dũng (tức Dũng “lò vôi”) sáng lập và giữ chức Chủ tịch HĐQT.  
dung lo voi chi ngan ty xu ly nuoc thai tren ca nuocÔng Dũng "Lò Vôi" muốn xây dự án bất động sản hơn 100 ha
dung lo voi chi ngan ty xu ly nuoc thai tren ca nuocÔng Dũng ‘lò vôi’ và dự án trường đua '6 trong 1'
dung lo voi chi ngan ty xu ly nuoc thai tren ca nuocÔng Huỳnh Uy Dũng: “Kiếp sau tôi không dám làm doanh nghiệp!”

Sau khi có giấy phép, ông Dũng đã tuyên bố sẽ đầu tư khoảng 10.000 tỷ đồng để xây dựng 100 nhà máy xử lý nước thải trên cả nước.

Ông Dũng cho biết, sau hơn 30 năm làm doanh nghiệp, đầu tư vào các lĩnh vực như: Xây dựng các khu công nghiệp, đầu tư bất động sản, kinh doanh du lịch,... |Song đây là lần đầu tiên, ông Dũng chuyển sang đầu tư ở lĩnh vực hoàn toàn mới mẻ đối với ông là xử lý nước thải, bảo vệ môi trường.

dung lo voi chi ngan ty xu ly nuoc thai tren ca nuoc
Ông Huỳnh Uy Dũng bên hệ thống theo dõi hoạt động tại nhà máy xử lý nước thải tại khu công nghiệp Sóng Thần 2.

“Hơn 20 năm trước, khi khu công nghiệp Sóng Thần tại Bình Dương đi vào hoạt động, các quy định về chuẩn nước thải ra môi trường chỉ đạt loại B. Sau đó, chuẩn nước thải quy định yêu cầu đạt loại A khiến hệ thống xử lý trước đó không đạt yêu cầu. Điều tôi trăn trở là chất lượng nước thải nếu không đảm bảo sẽ ảnh hưởng đến môi trường và ảnh hưởng sức khỏe của các thế hệ sau. Do đó năm 2017 tôi đã bắt tay xây dựng nhà máy xử lý nước thải đầu tiên tại khu công nghiệp Sóng Thần 2 với công suất xử lý 7.000 m3/ngày", ông Huỳnh Uy Dũng nói.

Qua quá trình áp dụng các biện pháp xử lý riêng, kết quả nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn do Bộ Tài nguyên – Môi trường và Bộ Y tế quy định, ông Dũng quyết định thành lập doanh nghiệp và đầu tư lớn vào lĩnh vực này.

dung lo voi chi ngan ty xu ly nuoc thai tren ca nuoc
Hình ảnh đối chứng giữa nước thải chưa xử lý (màu đen) và nước thải sau khi được nhà máy của ông Dũng xử lý (chai nước trong). Ảnh: H.H

Kế hoạch giai đoạn 1, từ năm 2018 – 2021, Công ty cổ phần Xử lý nước thải Hằng Hữu Huỳnh sẽ đầu tư xây dựng 100 nhà máy xử lý nước thải trên cả nước. Mỗi nhà máy có kinh phí xây dựng khoảng 100 tỷ đồng, công suất xử lý khoảng 10.000 m3/ngày, nhằm thu gom nước thải tại các khu công nghiệp để xử lý thành nước đạt loại A và doanh nghiệp có khả năng tái sử dụng trong sản xuất.

Theo ông Huỳnh Uy Dũng, trước mắt, Công ty Hằng Hữu Huỳnh sẽ đầu tư, thực hiện xử lý nước thải cho các khu công nghiệp thuộc 2 tỉnh Bình Dương và Bình Phước; kế đó là các khu công nghiệp ở các tỉnh – thành miền Đông như: Đồng Nai, TP HCM và Long An. Sau đó sẽ mở rộng, hình thành các nhà máy xử lý nước thải tại các địa phương ở miền Bắc và miền Trung, tập trung vào các "điểm nóng" là các khu công nghiệp đang gây ô nhiễm...

Dự kiến đầu tháng 12.2018, nhà máy xử lý nước thải đầu tiên của Công ty Hằng Hữu Huỳnh tại khu công nghiệp Sóng Thần 2 sẽ chính thức được khánh thành và đi vào hoạt động.

Lâm Anh (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 11,140
Cập nhật: 28/06/2025 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 28/06/2025 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,620
Trang sức 99.9 11,160 11,610
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 11,680
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 28/06/2025 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 00:47