Nhịp đập năng lượng ngày 23/10/2023

19:52 | 23/10/2023

3,030 lượt xem
|
(PetroTimes) - EU lo ngại khủng hoảng giá khí đốt vào mùa đông; Nga cung cấp bổ sung khí đốt cho Hungary và Trung Quốc; Eni và Qatar ký thỏa thuận cung cấp LNG 27 năm cho Ý… là những tin tức nổi bật về năng lượng ngày 23/10/2023.
Ảnh minh họa: Nguyễn Trường Sơn
Ảnh minh họa: Nguyễn Trường Sơn

EU lo ngại khủng hoảng giá khí đốt vào mùa đông

Ủy ban châu Âu (EC) ngày 22/10 đánh giá mức dự trữ khí đốt của khu vực và giá khí đốt trên thị trường thế giới thời điểm này vẫn ổn định. Tuy nhiên EC lo ngại rằng tình hình xung đột tại Gaza giữa Israel và phong trào vũ trang Hồi giáo Hamas sẽ ảnh hưởng nguồn cung khí đốt, khiến giá loại nhiên liệu này tăng mạnh trong thời gian tới, theo tờ Financial Times.

Theo cơ quan này, việc đường ống dẫn khí Baltic Connector trên biển Baltic (nối giữa Phần Lan và Estonia) bị đóng hồi tháng trước cũng khiến khối này lo ngại nguồn cung khí đốt tại khu vực trong mùa đông 2023 bị ảnh hưởng. Theo Financial Times, đường ống Baltic Connector ngưng hoạt động vì bị rò rỉ, nghi do hành vi phá hoại gây ra.

Trước tình hình đó, 10 nước thuộc Liên minh châu Âu (EU) tuần qua đã gửi thư yêu cầu khối này thực hiện các biện pháp khẩn cấp nhằm ngăn chặn nguy cơ xảy ra khủng hoảng năng lượng tại khu vực như mùa đông năm 2022.

Nga cung cấp bổ sung khí đốt cho Hungary và Trung Quốc

Gazprom đang tìm cách bù đắp cho việc mất hầu hết thị trường ở châu Âu kể từ khi căng thẳng với Ukraine nổ ra, phần lớn là do vụ nổ làm hư hại nghiêm trọng đường ống dẫn dầu Nord Stream dưới Biển Baltic năm 2022. Các cuộc điều tra vẫn chưa xác định được ai là người chịu trách nhiệm.

Hãng TASS dẫn lời Tổng giám đốc Gazprom Alexei Miller trong một cuộc phỏng vấn trên truyền hình rằng nguồn cung cấp khí đốt bổ sung cho Hungary trong năm nay lên tới 1,3 tỷ m3. Ông bổ sung Gazprom có một thỏa thuận sẽ liên tục cung cấp khối lượng bổ sung cho Hungary trong mùa đông tới.

Ông Miller cho biết thêm nhu cầu hàng ngày từ Trung Quốc cũng cao hơn mức đã ký hợp đồng. Ông cho biết Gazprom thường xuyên cung cấp thêm khối lượng cho thị trường Trung Quốc. Động thái này đã diễn ra nhiều năm và năm nay, con số có thể tăng thêm 600 triệu m3 khí đốt.

Eni và Qatar ký thỏa thuận cung cấp LNG 27 năm cho Ý

Eni SpA đã ký hợp đồng khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) kéo dài 27 năm với QatarEnergy, đánh dấu hợp đồng lớn thứ 3 của quốc gia Vùng Vịnh này với một công ty châu Âu trong tháng này.

Bắt đầu từ năm 2026, liên doanh giữa công ty Trung Đông này và Eni sẽ cung cấp tới 1,5 tỷ m3 LNG mỗi năm cho một cảng nhập khẩu nổi đặt tại Piombino, Ý.

Đầu tháng này, TotalEnergies SE và Shell Plc - cũng đã ký các hợp đồng LNG tương tự với Qatar. Các công ty châu Âu đang ký kết một số hợp đồng cung cấp LNG dài nhất và lớn nhất khi lục địa này chuẩn bị cho mùa đông thứ hai, sau khi Nga cắt nguồn cung cấp khí đốt qua đường ống.

CNOOC có phát hiện khí than quy mô lớn đầu tiên ở Trung Quốc

Tập đoàn dầu khí ngoài khơi quốc gia Trung Quốc (CNOOC) đã phát hiện một lượng khí metan lớn trong các vỉa than tại mỏ sâu Shenfu ở miền Bắc Trung Quốc, với trữ lượng tại chỗ hơn 110 tỷ m3. Hiện tại, hơn 100 giếng thăm dò đã được đào trong khu vực, với sản lượng khí tối đa mỗi ngày là 26.000 m3/giếng. Shenfu là phát hiện CBM lớn thứ hai của CNOOC.

Ông Xu Changgui, kỹ sư phó thăm dò của CNOOC, cho biết: “Việc phát hiện ra mỏ CBM sâu Shenfu cho thấy triển vọng thăm dò và phát triển rộng lớn ở rìa phía đông của lưu vực Ordos”. Giám đốc điều hành công ty, ông Zhou Xinhuai, nói rằng phát hiện này đặt nền tảng vững chắc cho công ty xây dựng cơ sở khai thác khí đốt lớn trên đất liền, nơi sẽ khai thác tới 1 nghìn tỷ m3 khí đốt tại chỗ đã được xác minh.

Theo đài CCTN của Trung Quốc, quốc gia này sở hữu nguồn tài nguyên CBM dồi dào, với những tài nguyên được phát hiện ở độ sâu dưới 2.000 mét là hơn 30 nghìn tỷ m3. Theo CNOOC, khí than sâu chiếm khoảng 1/3 tổng trữ lượng.

Nhịp đập năng lượng ngày 21/10/2023Nhịp đập năng lượng ngày 21/10/2023
Nhịp đập năng lượng ngày 22/10/2023Nhịp đập năng lượng ngày 22/10/2023

H.T (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,050 ▲360K 15,150 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲150K ▼15100K
NL 99.99 14,950 ▼15100K
Trang sức 99.9 14,940 ▼10K 15,140 ▲40K
Trang sức 99.99 14,950 15,150 ▲50K
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 ▲10K 15,152 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 ▲10K 15,153 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cập nhật: 20/10/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16579 16848 17419
CAD 18246 18522 19132
CHF 32585 32969 33601
CNY 0 3470 3830
EUR 30093 30366 31388
GBP 34579 34972 35899
HKD 0 3260 3462
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14788 15371
SGD 19812 20094 20618
THB 721 784 837
USD (1,2) 26082 0 0
USD (5,10,20) 26123 0 0
USD (50,100) 26151 26171 26356
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,331 30,355 31,480
JPY 171.67 171.98 179.02
GBP 34,950 35,045 35,841
AUD 16,885 16,946 17,378
CAD 18,493 18,552 19,065
CHF 32,890 32,992 33,653
SGD 19,984 20,046 20,646
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,342 3,352 3,432
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 769.15 778.65 827.9
NZD 14,825 14,963 15,299
SEK - 2,755 2,837
DKK - 4,057 4,171
NOK - 2,585 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.91 - 6,551.98
TWD 779.58 - 937.92
SAR - 6,928.19 7,246.83
KWD - 84,056 88,816
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16750 16850 17458
CAD 18420 18520 19124
CHF 32816 32846 33729
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30264 30294 31317
GBP 34859 34909 36012
HKD 0 3390 0
JPY 171.18 171.68 178.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14892 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19964 20094 20825
THB 0 749.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15050000 15050000 15150000
SBJ 14500000 14500000 15150000
Cập nhật: 20/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,221 26,356
USD20 26,171 26,221 26,356
USD1 26,171 26,221 26,356
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,429 30,429 31,744
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 20,048 20,198 21,120
JPY 171.92 173.42 178.03
GBP 34,963 35,113 35,879
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 18:00