Nhiều chương trình ưu đãi người dân mua sắm trong tháng khuyến mãi 2013

19:07 | 30/08/2013

448 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Để kích thích người dân mua sắm, TP HCM đang nỗ lực đưa ra nhiều chương trình hay nhằm đưa hàng Việt tiếp cận với người tiêu dùng một cách thuận lợi và tiện ích nhất trong tháng khuyến mãi 2013.

Nằm trong kế hoạch đưa hàng Việt về với người dân trên toàn địa bàn thành phố và kích thích tiêu dùng. Ngày 30/8, Sở Công thương TP HCM đã khai mạc chương trình Tháng khuyến mãi 2013.

https://cdn.petrotimes.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/082013/30/17/IMG_1777_1.jpg

Sẽ có 1.000 doanh nghiệp tham gia trong Tháng khuyến mãi 2013 tại TP HCM

Theo Sở Công thương TP HCM, ngoài các chương trình như giảm giá, tặng quà thì trong tháng khuyến mãi này người tiêu dùng còn được tiếp cận nguồn hàng hóa dồi dào đến từ các doanh nghiệp.

Ông Lê Văn Khoa, Phó Giám đốc Sở Công thương TP HCM, nét mới của tháng khuyến mãi năm nay là bên cạnh những hình thức cũ như xây dựng các điểm bán hàng khuyến mãi, giảm giá, tặng quà, rút thăm trúng thưởng... sẽ tổ chức các phiên chợ, điểm bán hàng lưu động tại các khu chế xuất, khu công nghiệp, vùng nông thôn ngoại thành… Tại Q.6 và Q.Tân Bình, mỗi quận sẽ có khoảng năm đến sáu “con đường khuyến mãi”.

Điển hình như tại khu vực quận Tân Bình, quận đã chọn những con đường xung quanh Trung tâm triển lãm Tân Bình (Hoàng Văn Thụ, Xuân Diệu, Xuân Hồng, Út Tịch, Hoàng Việt) làm những con đường khuyến mãi. Trung tâm triển lãm Tân Bình sẽ trở thành trung tâm tập hợp các doanh nghiệp, nhà sản xuất ở thành phố bán hàng khuyến mãi, giảm giá…

Theo Sở Công thương TP HCM, đến thời điểm này, Sở đã có văn bản chỉ đạo các đơn vị liên quan như: Chi cục Quản lý thị trường TP, các đơn vị quản lý thị trường ở các quận huyện tập trung kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa trong tháng khuyến mãi, đặc biệt là các mặt hàng thiết yếu, lương thực, thực phẩm sau hàng loạt thông tin cảnh báo về nguy cơ thực phẩm mất an toàn thời gian vừa qua. Những hộ tham gia chương trình đều phải khai báo và cam kết hàng hóa tham gia chương trình có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tiêu chuẩn chất lượng đảm bảo… Những đơn vị tham gia chương trình này sẽ hưởng lợi từ việc quảng cáo thương hiệu sản phẩm trên các kênh thông tin như : bản tin của quận, pano, website quận và Sở Công thương TP HCM…

Tính đến thời điểm hiện tại, đã có khoảng 60-70% số đơn vị tham gia chương trình, trong đó có tới 1.000 doanh nghiệp thuộc các ngành hàng như kim khí điện máy, máy may, nguyên phụ liệu ngành may, hàng gia dụng, lương thực thực phẩm… tham gia chương trình khuyến mãi dưới các hình thức như giảm giá từ 10 - 40%.

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 02:00