Nhặt được nhẫn kim cương gần 600 triệu đồng trên xe, tài xế taxi quyết trả lại chủ

09:57 | 25/09/2018

709 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sự trung thực của một tài xế taxi đang được ca ngợi sau khi anh trả lại chiếc nhẫn kim cương trị giá 25.000 USD (hơn 581 triệu đồng) cho chủ sở hữu.
Nhặt được nhẫn kim cương gần 600 triệu đồng trên xe, tài xế taxi quyết trả lại chủ
Chiếc nhẫn kim cương anh Carlton để quên trên taxi trị giá 25.000 USD. (Nguồn: MSN)

Theo tờ SBS, một tài xế taxi người Ấn Độ đã trả lại chiếc nhẫn kim cương mà một du khách đến từ thành phố Adelaide, Úc để quên trên xe của anh.

Cụ thể, anh tài xế Balwant Singh Dhillon đã chở anh Thomas Carlton đi một quãng ngắn trong thành phố Perth và anh Carlton đã vội vã đến mức ông bỏ quên chiếc nhẫn cưới của mình trên taxi của Dhillon.

Tuy nhiên, Carlton không thể nhớ nơi anh đã mất nó và tìm kiếm nó ở một vài nơi trước khi liên lạc với công ty taxi.

Chia sẻ với báo chí, tài xế Balwant nói rằng, anh cảm thấy rất vui vì có thể giúp đỡ ai đó trong một tình huống khó khăn như vậy.

“Tôi hạnh phúc vì chiếc nhẫn được để quên ở trong xe của tôi để tôi có thể giúp anh ấy. Nhưng không có gì đặc biệt cả, tôi chỉ đang làm công việc của mình thôi”, Balwant nói.

“Tôi muốn truyền bá thông điệp này đến các đồng nghiệp của tôi rằng sự trung thực là tốt nhất, cao quý nhất trong tất cả các giá trị của con người. Tôi cũng đã ước tính được giá trị của chiếc nhẫn, nhưng điều đó không quan trọng vì đó là nghĩa vụ phải trả lại những gì không phải là của tôi”, anh tài xế này nói thêm.

Nhặt được nhẫn kim cương gần 600 triệu đồng trên xe, tài xế taxi quyết trả lại chủ
Anh Carlton (trái) và Balwant chụp ảnh chung sau khi trả chiếc nhẫn về với chủ nhân thực sự. (Nguồn: Daily Mail)

Anh Carlton cũng vô cùng hạnh phúc khi tìm lại được chiếc nhẫn và khen ngợi anh Dhillon khi đã trả lại cho ông.

“Thật là một người đàn ông tuyệt vời! Đó là hành động tốt nhất của lòng tốt mà tôi có thể nghĩ đến. Nếu mất chiếc nhẫn cưới thì vợ chồng tôi rất buồn. Nó có thể là một thảm họa lớn vì bảo hiểm cho chiếc nhẫn vừa mới hết một ngày trước”, anh Carlton chia sẻ với SBS.

Theo một số tờ báo địa phương, Balwant làm việc bán thời gian cho hãng Taxi Swans. Hiện anh đang là sinh viên quốc tế theo học về công nghệ ô tô tại một trường đại học ở thành phố Perth, Úc.

“Có quá nhiều câu chuyện không tốt đã được lan truyền về tài xế taxi. Tôi muốn chia sẻ câu chuyện này để cho mọi người biết rằng tài xế taxi cũng có nhiều điều tốt mà thường không được chia sẻ với mọi người. Trung thực là giá trị cốt lõi của nghề này. Câu chuyện này không phải là câu chuyện đầu tiên về sự trung thực của tài xế taxi, và chắc chắn nó cũng sẽ không phải là câu chuyện cuối cùng”, anh Balwant nói thêm.

Theo Dân trí

Thanh niên "8X" đột nhập vào nhà hàng xóm trộm nhẫn kim cương
Dùng nhẫn kim cương 400 triệu đồng để "nhử" người giúp việc ăn cắp
Đại gia Dũng "lò vôi" tặng vợ cặp bông tai 3 triệu USD

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 27/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 27/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 17:45