Nhập khẩu xăng dầu năm 2022 tăng mạnh

11:32 | 28/01/2023

|
(PetroTimes) - Việt Nam đã nhập khẩu 8,87 triệu tấn xăng dầu các loại trong năm 2022 với giá trị 8,97 tỷ USD, tăng 27,7% về lượng so với năm 2021.
Nhập khẩu xăng dầu năm 2022 tăng mạnh
Ảnh minh họa

Số liệu thống kê vừa được Tổng cục Hải quan công bố, lượng nhập khẩu trong tháng 12 là hơn 944 nghìn tấn, với trị giá là 823 triệu USD, tăng 22,3% về lượng và tăng 10,9% về trị giá so với tháng trước.

Tính chung cả năm 2022, Việt Nam đã nhập khẩu 8,87 triệu tấn với trị giá đạt 8,97 tỷ USD, tăng mạnh 27,7% về lượng và tăng 118,5% về giá trị so với năm 2021.

Trong đó, lượng dầu diesel nhập về đạt 4,74 triệu tấn, tăng 1,5% và chiếm 54% lượng xăng dầu các loại nhập khẩu của cả nước; lượng xăng nhập về đạt 1,7 triệu tấn, tăng 2,3 lần và chiếm 21%; lượng nhiên liệu bay nhập về đạt 1,46 triệu tấn, tăng 2,2 lần và chiếm 16% lượng nhập khẩu xăng dầu của cả nước.

Lượng nhập khẩu xăng dầu các loại vào Việt Nam trong năm 2022 chủ yếu từ Hàn Quốc là 3,22 triệu tấn, tăng 96,3%; Singapo là 1,49 triệu tấn, tăng 17,7% trong khi đó nhập khẩu từ Malaixia là 1,42 triệu tấn, giảm 37,7%...

Hải Anh

Thị trường năng lượng thế giới sôi động trong tuần TếtThị trường năng lượng thế giới sôi động trong tuần Tết
Giá dầu 2023 có còn nóng?Giá dầu 2023 có còn nóng?
“Trong thành công của Petrovietnam có sự đóng góp lớn của BSR”“Trong thành công của Petrovietnam có sự đóng góp lớn của BSR”
Tự hào vì Dung Quất là NMLD đầu tiên, góp phần xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ toàn diệnTự hào vì Dung Quất là NMLD đầu tiên, góp phần xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ toàn diện
BSR hướng đến nhiều nhiệm vụ quan trọng trong năm 2023BSR hướng đến nhiều nhiệm vụ quan trọng trong năm 2023
NMLD Dung Quất duy trì vận hành ở mức công suất 110% Tết Nguyên đán Quý MãoNMLD Dung Quất duy trì vận hành ở mức công suất 110% Tết Nguyên đán Quý Mão
[E-Magazine] BSR – Con người là giá trị cốt lõi[E-Magazine] BSR – Con người là giá trị cốt lõi

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,550 67,250
AVPL/SJC HCM 66,700 67,300
AVPL/SJC ĐN 66,550 67,250
Nguyên liệu 9999 - HN 54,800 55,200
Nguyên liệu 999 - HN 54,750 55,150
AVPL/SJC Cần Thơ 66,550 67,250
Cập nhật: 26/03/2023 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.000 56.200
TPHCM - SJC 66.550 67.250
TPHCM - Hà Nội PNJ 55.000
Hà Nội - 66.550 67.250 25/03/2023 08:07:44
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 55.000
Đà Nẵng - 66.550 67.250 25/03/2023 08:07:44
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 55.000
Cần Thơ - 66.800 67.300 25/03/2023 10:54:21
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 55.000
Giá vàng nữ trang - 54.800 55.600 25/03/2023 08:07:44
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.450 41.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.880 23.280
Cập nhật: 26/03/2023 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,490 5,590
Vàng trang sức 99.99 5,425 5,550
Vàng trang sức 99.9 5,415 5,540
Vàng NT, TT, 3A Thái Bình 5,490 5,590
Vàng NT, TT, 3A Nghệ An 5,495 5,595
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,490 5,590
Vàng NL 99.99 5,430
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,655 6,725
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,620 6,720
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,655 6,725
Cập nhật: 26/03/2023 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,600 67,300
SJC 5c 66,600 67,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,600 67,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54,800 55,850
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 54,800 55,950
Nữ Trang 99.99% 54,650 55,450
Nữ Trang 99% 53,601 54,901
Nữ Trang 68% 35,860 37,860
Nữ Trang 41.7% 21,275 23,275
Cập nhật: 26/03/2023 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,269.32 15,423.56 15,920.37
CAD 16,660.43 16,828.72 17,370.80
CHF 24,960.70 25,212.83 26,024.98
CNY 3,352.78 3,386.64 3,496.26
DKK - 3,338.25 3,466.52
EUR 24,686.09 24,935.45 26,068.31
GBP 28,041.86 28,325.11 29,237.51
HKD 2,918.91 2,948.40 3,043.37
INR - 284.71 296.13
JPY 175.83 177.60 186.14
KRW 15.70 17.44 19.13
KWD - 76,611.48 79,684.38
MYR - 5,260.67 5,376.09
NOK - 2,202.82 2,296.64
RUB - 293.01 324.41
SAR - 6,241.01 6,491.34
SEK - 2,217.80 2,312.25
SGD 17,217.58 17,391.49 17,951.70
THB 609.01 676.68 702.68
USD 23,310.00 23,340.00 23,680.00
Cập nhật: 26/03/2023 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,315 15,335 16,035
CAD 16,804 16,814 17,514
CHF 25,048 25,068 26,018
CNY - 3,355 3,495
DKK - 3,307 3,477
EUR #24,455 24,465 25,755
GBP 28,215 28,225 29,395
HKD 2,867 2,877 3,072
JPY 175.79 175.94 185.49
KRW 15.96 16.16 19.96
LAK - 0.69 1.64
NOK - 2,170 2,290
NZD 14,333 14,343 14,923
SEK - 2,182 2,317
SGD 17,101 17,111 17,911
THB 635.47 675.47 703.47
USD #23,305 23,315 23,735
Cập nhật: 26/03/2023 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,355 23,355 23,655
USD(1-2-5) 23,135 - -
USD(10-20) 23,308 - -
GBP 28,233 28,403 29,481
HKD 2,931 2,952 3,038
CHF 25,077 25,228 26,033
JPY 176.14 177.2 185.56
THB 651.78 658.36 718.85
AUD 15,381 15,474 15,954
CAD 16,776 16,877 17,403
SGD 17,337 17,441 17,948
SEK - 2,237 2,313
LAK - 1.06 1.47
DKK - 3,361 3,474
NOK - 2,224 2,300
CNY - 3,376 3,489
RUB - 279 358
NZD 14,395 14,482 14,840
KRW 16.27 - 19.06
EUR 24,981 25,049 26,184
TWD 699.8 - 795.79
MYR 4,966.28 - 5,456.09
Cập nhật: 26/03/2023 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,300.00 23,330.00 23,660.00
EUR 25,035.00 25,056.00 26,041.00
GBP 28,325.00 28,496.00 29,147.00
HKD 2,941.00 2,953.00 3,035.00
CHF 25,189.00 25,290.00 25,946.00
JPY 177.23 177.94 184.41
AUD 15,380.00 15,442.00 15,914.00
SGD 17,419.00 17,489.00 17,890.00
THB 669.00 672.00 706.00
CAD 16,852.00 16,920.00 17,303.00
NZD 0.00 14,411.00 14,893.00
KRW 0.00 17.41 20.07
Cập nhật: 26/03/2023 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
CAD 16.926 17.285
JPY 179,69 184,25
AUD 15.482 15.838
USD 23.377 23.653
GBP 28.581 28.947
EUR 25.100 25.509
CHF 25.454 25.813
Cập nhật: 26/03/2023 02:00