NMLD Dung Quất duy trì vận hành ở mức công suất 110% Tết Nguyên đán Quý Mão

21:44 | 22/01/2023

7,590 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tết Nguyên đán là thời điểm nhu cầu tiêu thụ xăng, dầu tăng cao. Để đảm bảo việc cung cấp sản phẩm ra thị trường dịp này, NMLD Dung Quất tiếp tục duy trì vận hành ở mức công suất cao, đảm bảo cung ứng sản phẩm theo các hợp đồng đã ký.

Chiều 22/1/2023 (tức Mùng 1 Tết Nguyên đán Quý Mão), Tổng Giám đốc BSR Bùi Ngọc Dương và đoàn công tác đã thăm, động viên, chúc Tết người lao động Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đang ứng trực, làm việc tại các vị trí trong Nhà máy Lọc dầu Dung Quất.

Cùng đi có Phó Tổng Giám đốc BSR Phạm Minh Nghĩa, Phó Giám đốc Nhà máy Cao Tuấn Sĩ cùng lãnh đạo Công đoàn, Đoàn Thanh niên, trưởng các ban chức năng BSR.

NMLD Dung Quất duy trì vận hành ở mức công suất 110% Tết Nguyên đán Quý Mão

Tổng Giám đốc BSR Bùi Ngọc Dương động viên, lì xì anh em kỹ sư vận hành tại Phòng Điều khiển Trung tâm

Báo cáo nhanh với đoàn công tác, ông Cao Tuấn Sĩ - Phó Giám đốc NMLD Dung Quất cho biết: Trong tháng 1 năm 2023 và dịp Tết Nguyên đán Quý Mão, NMLD Dung Quất thường xuyên vận hành ở mức 110% công suất thiết kế. Theo kế hoạch, trong tháng 1/2023, BSR sẽ sản xuất khoảng 590 nghìn tấn sản phẩm các loại, đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Để có thể vận hành ở công suất cao, Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn - BSR (đơn vị quản lý NMLD Dung Quất) từ lâu đã chủ động đánh giá rủi ro, khả năng làm việc của thiết bị ở công suất cao, đánh giá các yếu tố kỹ thuật để đảm bảo an toàn. BSR cũng đã cùng với các nhà cung cấp bản quyền công nghệ và các nhà tư vấn về vận hành xác định giới hạn có thể chạy ở công suất cao. Có thể nói, trong dịp Tết Nguyên đán, NMLD Dung Quất sẽ tiếp tục vận hành ở mức công suất cao nhất để đáp ứng nhu cầu tăng cao của thị trường xăng dầu trong nước.

NMLD Dung Quất duy trì vận hành ở mức công suất 110% Tết Nguyên đán Quý Mão
Tổng Giám đốc BSR Bùi Ngọc Dương trao đổi về công tác vận hành sản xuất của NMLD Dung Quất

Trong những ngày Tết, Công ty sẽ nhập 2 chuyến dầu thô, với khối lượng khoảng 160 nghìn tấn nhằm đảm bảo nguyên liệu cho Nhà máy vận hành. Ông Nguyễn Ngọc Dũng – Trưởng ban Quản lý Cảng biển BSR cho biết: Những ngày vừa qua, thời tiết tại vùng biển vịnh Việt Thanh (Bình Sơn, Quảng Ngãi) tương đối ổn định giúp công tác nhập dầu thô nguyên liệu cho NMLD Dung Quất được liên tục, đúng kế hoạch.

Khu xuất hàng bằng tàu biển và xe bồn vẫn hoạt động bình thường cả trong những ngày Tết. Được biết, Công ty có kế hoạch tăng 1,5 lần công suất xuất hàng đáp ứng nhu cầu của các thương nhân đầu mối.

NMLD Dung Quất duy trì vận hành ở mức công suất 110% Tết Nguyên đán Quý Mão

Người lao động BSR ứng trực, sẵn sàng làm việc trong những ngày Tết Nguyên đán Quý Mão

Trao đổi với anh em kỹ sư, công nhân đang vận hành tại Phòng Điều khiển Trung tâm, Tổng Giám đốc BSR Bùi Ngọc Dương biểu dương tinh thần hăng hái làm việc của anh em công nhân, kỹ sư trong dịp Tết Nguyên đán. Năm qua, NMLD Dung Quất hoạt động an toàn, ổn định ở công suất cao, giúp Công ty đạt các kỷ lục về doanh thu, nộp Ngân sách và lợi nhuận. Trong đó, Khối Vận hành Sản xuất nhanh chóng, kịp thời đưa thêm các nguyên liệu trung gian vào chế biến, giúp tăng sản lượng cho Nhà máy. Bên cạnh đó, rổ dầu của Nhà máy cũng được mở rộng, giúp cho Nhà máy có thêm nhiều dầu nguyên liệu trong bối cảnh dầu thô trong nước ngày càng sụt giảm về sản lượng và thách thức về tiếp cận nguồn dầu thô trên thế giới.

NMLD Dung Quất duy trì vận hành ở mức công suất 110% Tết Nguyên đán Quý Mão
Công tác xuất hàng bằng đường biển luôn thông suốt cả trong những ngày Tết

Tổng Giám đốc BSR Bùi Ngọc Dương cũng yêu cầu cần đảm bảo công tác bảo vệ an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ trong dịp nghỉ Tết Quý Mão, nhằm đảm bảo an toàn sản xuất, đảm bảo an ninh an toàn giữ vững vận hành liên tục, ổn định. Công ty cần tăng cường phối hợp với các lực lượng chức năng tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trên tất cả các khu vực, bên trong Nhà máy cũng như trên biển; công tác kiểm soát tại các cổng ra vào Nhà máy luôn chặt chẽ đảm bảo an ninh an toàn của Nhà máy.

Đức Chính

“Trong thành công của Petrovietnam có sự đóng góp lớn của BSR”“Trong thành công của Petrovietnam có sự đóng góp lớn của BSR”
Tự hào vì Dung Quất là NMLD đầu tiên, góp phần xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ toàn diệnTự hào vì Dung Quất là NMLD đầu tiên, góp phần xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ toàn diện
Bộ KHĐT đề nghị giao Petrovietnam lựa chọn nhà thầu thẩm định báo cáo dự án NCMR NMLD Dung QuấtBộ KHĐT đề nghị giao Petrovietnam lựa chọn nhà thầu thẩm định báo cáo dự án NCMR NMLD Dung Quất
Ngành Dầu khí sẽ là điểm sáng của thị trường chứng khoán 2023Ngành Dầu khí sẽ là điểm sáng của thị trường chứng khoán 2023
BSR hướng đến nhiều nhiệm vụ quan trọng trong năm 2023BSR hướng đến nhiều nhiệm vụ quan trọng trong năm 2023
BSR thăm, động viên người lao động trực Tết Nguyên đán Quý Mão 2023BSR thăm, động viên người lao động trực Tết Nguyên đán Quý Mão 2023

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 08:00