Nhận định chứng khoán ngày 6/2/2023: Xu hướng thị trường phái sinh

06:07 | 06/02/2023

174 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các chuyên gia phân tích và công ty chứng khoán đưa ra nhận định về thị trường phái sinh cho ngày giao dịch 6/2/2023.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai hầu hết giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 03/02/2023. VN30F2302 (F2302) giảm 0,56%, còn 1.081,9 điểm; VN30F2303 (F2303) tăng 0,38%, đạt 1.082,5 điểm; hợp đồng VN30F2306 (F2306) giảm 0,47%, còn 1.067 điểm; hợp đồng VN30F2309 (F2309) giảm 0,28%, còn 1.064,5 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1.085,7 điểm.

Trong giai đoạn 30/01-03/02/2023, hợp đồng VN30F2302 giảm điểm mạnh ngay từ phiên đầu tuần, mặc dù lực hồi phục có xuất hiện ngay phiên sau đó nhưng khối lượng bán tăng dần về những ngày tiếp theo khiến F2302 liên tục chìm sâu. Kết tuần, hợp đồng chấp nhận đóng cửa với mức giá giảm mạnh so với mức giá tham chiếu vào cuối tuần trước.

Đồ thị intraday của VN30F2302 trong giai đoạn 30/01-03/02/2023

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/
Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2302 thu hẹp hơn so với phiên trước đó và còn giá trị -3,8 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã bớt bi quan hơn so với triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2302 và VN30-Index

Nguồn: VietstockFinance
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt giảm 33,26% và 33,5% so với phiên ngày 02/02/2023.

Khối ngoại tiếp tục mua ròng trong phiên cuối tuần với tổng khối lượng mua ròng trong phiên giao dịch đạt 568 hợp đồng.

Biến động khối lượng giao dịch ngày của thị trường phái sinh

Nguồn: VietstockFinance
Nguồn: VietstockFinance

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 06/02/2023, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: VietstockFinance
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 03/02/2023, VN30-Index tiếp tục giảm điểm cho thấy tâm lý bi quan của nhà đầu tư sau các phiên điều chỉnh mạnh.

Chỉ báo MACD đã cho tín hiệu bán trở lại nên rủi ro tiếp tục giảm điểm ở các phiên tới đang ở mức cao.

Khối lượng giao dịch vẫn trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền vẫn chưa rời bỏ thị trường.

Nguồn: VietstockUpdater
Nguồn: VietstockUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 06/02/2023, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: VietstockFinance
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Theo định giá trên thì GB05F2303, GB05F2306 và GB05F2309 hiện đang có giá khá hấp dẫn. Nhà đầu tư có thể tập trung chú ý và mua vào hai hợp đồng này trong thời gian tới do các hợp đồng tương lai này đang có giá hời nhất trên thị trường.

Dự báo giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 6/2:

Chứng khoán Yuanta Việt Nam - FSC

VN30F2302 ở khung 1H vẫn đang ở trong đường Linear Regression và đồ thị giá đang giao dịch quanh đường cận dưới của đường Regression. Đồng thời, MACD Histogram và RSI đều đang xuất hiện phân kỳ tăng ở khung 1H cho thấy quán tính giảm đang dần suy yếu và nhịp hồi phục sẽ xuất hiện ở các phiên đầu tuần. Cụ thể vùng 1.101-1.103 điểm và xa hơn 1.112 điểm đang là cản cho giá ở nhịp hồi phục.

Trên khung Daily, xu hướng ngắn hạn duy trì ở mức Giảm. NĐT mở vị thế Long tại vùng 1.076-1.080 điểm, dừng lỗ 1.075 điểm và chốt lời vùng 1.102-1.103 điểm. Vị thế Short xem xét tại vùng 1.117-1.119 điểm.

Nhận định chứng khoán ngày 6/2/2023: Xu hướng thị trường phái sinh
Diễn biến của HĐ VN30F1M. (Nguồn: Chứng khoán Yuanta Việt Nam).

Chứng khoán BIDV - BSC

VN30F2309 và VN30F2306 giảm theo nhịp vận động của VN30, các hợp đồng còn lại biến động trái chiều. Khuyến nghị nhà đầu tư giao dịch thận trọng trong những phiên tới.

Chứng khoán KB - KBSV

F1 tăng điểm giằng co trong phiên trước khi đảo chiều giảm điểm về cuối phiên. Áp lực bán gia tăng khiến cho chỉ số một lần nữa lùi sát xuống ngưỡng hỗ trợ gần 107x.

Về mặt tổng thể, F1 hiện đang vận động quanh cạnh dưới mẫu hình cái nêm hướng lên và áp lực điều chỉnh trong những phiên tới vẫn đang có phần lấn át với vùng kháng cự gần 110x. Chiến lược giao dịch trong phiên là linh hoạt trading hai chiều, SHORT tại kháng cự, LONG tại hỗ trợ.

Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.

Theo Kinhtechungkhoan.vn

Nhận định chứng khoán tuần 6-10/2/2023: Thị trường rung lắc với biên độ hẹpNhận định chứng khoán tuần 6-10/2/2023: Thị trường rung lắc với biên độ hẹp
Đầu tư chứng khoán năm 2023: Nhóm ngành nào Đầu tư chứng khoán năm 2023: Nhóm ngành nào "sáng" nhất?
2 nguyên tắc vàng giúp bạn giàu có trong năm 2023 nhờ đầu tư chứng khoán2 nguyên tắc vàng giúp bạn giàu có trong năm 2023 nhờ đầu tư chứng khoán

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 01:02