2 nguyên tắc vàng giúp bạn giàu có trong năm 2023 nhờ đầu tư chứng khoán

09:42 | 02/02/2023

|
Khi năm 2022 vừa qua đi, hãy nghĩ về những gì bạn có thể làm để đầu tư thông minh và thu được lợi nhuận như ý muốn vào năm 2023. Dưới đây là 2 nguyên tắc đầu tư giúp bạn trở nên giàu có nhờ đầu tư chứng khoán.

Đừng mất công cố tìm thời điểm mua vào, bán ra

Quy tắc đầu tư đầu tiên là một cách tiếp cận của nhà đầu tư thành công nhất thế giới Warren Buffett. Không chỉ vậy, hầu hết tất cả các nhà đầu tư dài hạn thành công đều đồng ý với quan điểm này.

2 nguyên tắc vàng giúp bạn giàu có trong năm 2023 nhờ đầu tư chứng khoán
Ảnh minh họa.

Khi chúng ta đầu tư trong nhiều thập kỷ, việc cố gắng xác định thời điểm mua vào, bán ra thực chất chỉ là một việc làm gia tăng căng thẳng và lãng phí thời gian chứ không có nhiều ý nghĩa.

Nhiều nỗ lực không đúng lúc, đúng chỗ thậm chí còn khiến kết quả đầu tư của bạn tệ hơn cả ra quyết định ngẫu nhiên. Không một ai có khả năng định thời điểm chính xác của thị trường.

Dĩ nhiên, trong giai đoạn thị trường biến động, khủng hoảng kéo dài suốt năm 2022, việc căn thời điểm là không thể tránh khỏi. Bạn có thể không quá áp lực tìm ra thời điểm tốt nhất để bán nhưng hãy cân nhắc đến các quyết định mua và bán.

Phân tích, am hiểu về thị trường sẽ có tính hiệu quả cao hơn trong đầu tư thay vì lệ thuộc vào thời gian mua vào, bán ra mà vốn dĩ bạn không thể kiểm soát.

Định giá cổ phiếu là nhiệm vụ quan trọng nhất trong đầu tư

Vào bất kỳ thời điểm nào trong năm tài chính thì với tư cách là một nhà đầu tư, bạn cần cố gắng định giá cổ phiếu tại thời điểm cụ thể đó. Những gì đã xảy ra trước đây chẳng còn nhiều ý nghĩa, giá thị trường lúc đó như thế nào, giá thấp hơn bao nhiêu trước khi thị trường sụp đổ cũng không thực sự quan trọng. Điều ý nghĩa nhất là bạn hãy học cách định giá cổ phiếu.

Nhiều nhà đầu tư thường hay giả định không có căn cứ, tự xây dựng một niềm tin không có thật. Chẳng hạn, bạn có thể cho rằng một cổ phiếu đang giảm giá 60% thì rất có thể sau đó nó sẽ tăng giá trở lại.

Tuy nhiên, giả định như vậy là cực kỳ nguy hiểm. Thay vì tự an ủi hay xoa dịu mình, bạn nên học cách định giá giá trị thực của cổ phiếu đó dựa vào bảng cân đối kế toán, báo cáo doanh thu của công ty.

Với các khoản nợ tăng cao và vốn chủ sở hữu bị “pha loãng”, nhiều công ty hiện được đánh giá cao hơn so với thực tế ngay cả khi giá cổ phiếu của họ đang giảm.

Bước sang năm 2023 có thể là thời điểm để các nhà đầu tư chớp lấy thời cơ. Dù bạn sẵn sàng mạo hiểm hay muốn an toàn, hãy ghi nhớ những nguyên tắc vàng trong đầu tư chứng khoán kể trên để thành công hơn trong năm 2023 nhé.

Theo Kinh tế chứng khoán

Đầu tư chứng khoán: Đầu tư chứng khoán: "Nói không với dò đáy, đoán đỉnh"
Đầu tư chứng khoán năm 2023: Nhóm ngành nào Đầu tư chứng khoán năm 2023: Nhóm ngành nào "sáng" nhất?
Chứng khoán Mỹ đồng loạt tăng bất chấp Fed nâng lãi suất thêm 0,25%Chứng khoán Mỹ đồng loạt tăng bất chấp Fed nâng lãi suất thêm 0,25%

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 67,050
AVPL/SJC HCM 66,400 67,000
AVPL/SJC ĐN 66,350 67,050
Nguyên liệu 9999 - HN 54,870 55,070
Nguyên liệu 999 - HN 54,820 55,020
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 67,050
Cập nhật: 01/04/2023 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.000 56.200
TPHCM - SJC 66.450 67.050
TPHCM - Hà Nội PNJ 55.000
Hà Nội - 66.450 67.050 01/04/2023 08:20:27 ▼30K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 55.000
Đà Nẵng - 66.450 67.050 01/04/2023 08:20:27 ▼30K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 55.000
Cần Thơ - 66.400 67.000 ▼50K 01/04/2023 08:35:06 ▼30K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 55.000
Giá vàng nữ trang - 54.800 55.600 01/04/2023 08:20:27 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.450 41.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.880 23.280
Cập nhật: 01/04/2023 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,485 5,580
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,480 ▼15K 5,580 ▼15K
Vàng trang sức 99.99 5,420 5,540
Vàng trang sức 99.9 5,410 5,530
Vàng NL 99.99 5,425
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,620 ▼20K 6,700 ▼10K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,620 ▼10K 6,700 ▼10K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,630 ▼13K 6,700 ▼5K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,485 5,580
Vàng NT, TT Thái Bình 5,480 ▼10K 5,580
Cập nhật: 01/04/2023 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,250 ▼200K 66,950 ▼100K
SJC 5c 66,250 ▼200K 66,970 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,250 ▼200K 66,980 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,000 ▼50K 56,000 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,000 ▼50K 56,100 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 54,900 ▼50K 55,600 ▼50K
Nữ Trang 99% 53,750 ▼49K 55,050 ▼49K
Nữ Trang 68% 35,962 ▼34K 37,962 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 21,338 ▼20K 23,338 ▼20K
Cập nhật: 01/04/2023 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,273.39 15,427.67 15,924.68
CAD 16,870.32 17,040.73 17,589.70
CHF 24,972.87 25,225.12 26,037.75
CNY 3,343.59 3,377.37 3,486.70
DKK - 3,362.91 3,492.15
EUR 24,864.41 25,115.56 26,256.71
GBP 28,247.32 28,532.64 29,451.83
HKD 2,912.48 2,941.90 3,036.67
INR - 284.53 295.94
JPY 170.91 172.63 180.93
KRW 15.55 17.27 18.94
KWD - 76,249.07 79,307.71
MYR - 5,262.57 5,378.04
NOK - 2,202.35 2,296.15
RUB - 289.28 320.28
SAR - 6,232.54 6,482.55
SEK - 2,218.36 2,312.84
SGD 17,195.14 17,368.83 17,928.37
THB 606.47 673.85 699.75
USD 23,260.00 23,290.00 23,630.00
Cập nhật: 01/04/2023 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,372 15,392 16,092
CAD 17,055 17,065 17,765
CHF 25,132 25,152 26,102
CNY - 3,347 3,487
DKK - 3,326 3,496
EUR #24,584 24,594 25,884
GBP 28,390 28,400 29,570
HKD 2,860 2,870 3,065
JPY 172.53 172.68 182.23
KRW 15.77 15.97 19.77
LAK - 0.68 1.63
NOK - 2,161 2,281
NZD 14,430 14,440 15,020
SEK - 2,187 2,322
SGD 17,075 17,085 17,885
THB 633.56 673.56 701.56
USD #23,250 23,260 23,680
Cập nhật: 01/04/2023 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,315 23,315 23,615
USD(1-2-5) 23,096 - -
USD(10-20) 23,268 - -
GBP 28,417 28,588 29,673
HKD 2,926 2,947 3,033
CHF 25,113 25,265 26,071
JPY 172.44 173.48 181.64
THB 650.85 657.43 717.85
AUD 15,389 15,482 15,961
CAD 16,971 17,074 17,609
SGD 17,306 17,410 17,916
SEK - 2,225 2,299
LAK - 1.06 1.47
DKK - 3,375 3,488
NOK - 2,218 2,292
CNY - 3,361 3,474
RUB - 275 353
NZD 14,462 14,550 14,909
KRW 16.14 - 18.92
EUR 25,086 25,153 26,287
TWD 696.1 - 791.08
MYR 4,978.01 - 5,467.88
Cập nhật: 01/04/2023 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,280.00 23,310.00 23,640.00
EUR 25,233.00 25,254.00 26,241.00
GBP 28,621.00 28,794.00 29,450.00
HKD 2,938.00 2,950.00 3,033.00
CHF 25,289.00 25,391.00 26,051.00
JPY 173.71 173.91 180.77
AUD 15,484.00 15,546.00 16,020.00
SGD 17,421.00 17,491.00 17,892.00
THB 669.00 672.00 706.00
CAD 17,106.00 17,175.00 17,566.00
NZD 0.00 14,505.00 14,988.00
KRW 0.00 17.32 19.97
Cập nhật: 01/04/2023 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
GBP 28.937 29.153
CHF 25.472 25.689
EUR 25.431 25.639
CAD 17.224 17.434
USD 23.385 23.530
AUD 15.608 15.816
JPY 174,29 178,89
Cập nhật: 01/04/2023 10:45