Nhà đầu tư tham quan, tìm hiểu Kho cảng PV GAS Vũng tàu

13:56 | 03/12/2019

1,541 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong khuôn khổ chương trình Hành trình năng lượng 2019 do Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí (PSI) tổ chức, ngày 29/11, các tổ chức, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ hàng đầu Việt Nam đã có chuyến tham quan, tìm hiểu Kho cảng PV GAS Vũng Tàu, tại Khu công nghiệp Cái Mép, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.    
nha dau tu tham quan tim hieu kho cang pv gas vung tauĐoàn công tác Tập đoàn AES đến thăm và làm việc tại PV GAS
nha dau tu tham quan tim hieu kho cang pv gas vung tauPVN, PV GAS khởi công Kho chứa LNG 1 triệu tấn tại Thị Vải
nha dau tu tham quan tim hieu kho cang pv gas vung tauPV GAS đồng hành cùng diễn đàn LPG ASEAN - Việt Nam 2018

Ông Phạm Nguyễn Quốc Cường, Phó Quản đốc Kho cảng PV GAS Vũng Tàu đã hướng dẫn nhà đầu tư tham quan thực tế các công trình hiện hữu tại kho cảng gồm: Kho LPG định áp, kho condensate, 2 cầu cảng, trạm xuất xe bồn, kho LPG lạnh, phòng điểu khiến trung tâm kho cảng…

nha dau tu tham quan tim hieu kho cang pv gas vung tau
Ông Phạm Nguyễn Quốc Cường giới thiệu cho các nhà đầu tư về kho cảng

Kho cảng PV GAS Vũng Tàu là kho chứa và cảng xuất khí hóa lỏng (LPG/condensate) lớn nhất Việt Nam, với nhiệm vụ chính là tàng chứa, xuất/nhập các sản phẩm LPG, condensate của Nhà máy Xử lý khí Dinh Cố (từ năm 1998) và condensate của Nhà máy Xử lý khí Nam Côn Sơn (từ năm 2003). Với sức chứa bằng một nửa tổng công suất kho chứa LPG toàn quốc, cung cấp 60% sản lượng LPG tiêu thụ tại thị trường Việt Nam mỗi năm, Kho cảng PV GAS Vũng Tàu có vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cũng như duy trì thị phần kinh doanh LPG trong nước của PV GAS.

Hằng năm, Kho cảng PV GAS Vũng Tàu xuất/nhập trung bình cho trên 1.000 chuyến tàu và khoảng 20.000 xe bồn, sản lượng hàng xuất/nhập qua kho cảng đóng góp khoảng 60% nhu cầu LPG cho thị trường nội địa Việt Nam, thực hiện xuất 100% condensate từ Nhà máy xử lý khí Dinh Cố và Nam Côn Sơn với khối lượng khoảng 150.000 tấn/năm (đây là hai nhà máy sản xuất condensate duy nhất hiện nay ở nước ta).

nha dau tu tham quan tim hieu kho cang pv gas vung tau
Nhà đầu tư tham quan phòng điều khiển trung tâm

Việc sở hữu và khai thác hiệu quả Kho cảng PV GAS Vũng Tàu góp phần quan trọng giúp PV GAS mở rộng thị trường, chủ động trong kinh doanh và nắm thị phần, tăng khả năng tồn trữ, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, nâng cao vị thế và khẳng định vị trí hàng đầu của PV GAS trên thị trường kinh doanh LPG Việt Nam.

nha dau tu tham quan tim hieu kho cang pv gas vung tau
Tham quan kho cảng

PV GAS không chỉ là nhà cung cấp LPG lớn nhất Việt Nam mà còn là doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo trên thị trường khí hóa lỏng tại Việt Nam. Hiện nay, sản phẩm LPG của PV GAS được sản xuất tại Nhà máy Xử lý khí Dinh Cố (GPP Dinh Cố) và Nhà máy Xử lý khí Cà Mau (GPP Cà Mau), đáp ứng khoảng 30 - 35% nhu cầu thị trường LPG Việt Nam. Ngoài ra PV GAS còn nhập khẩu LPG từ các nguồn quốc tế để cung cấp cho thị trường trong nước. Tổng nguồn cung LPG của PV GAS cho thị trường nội địa đạt trên 60%.

LPG được sử dụng đa dạng trong công nghiệp cũng như dân dụng như: Sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiện vận tải, sử dụng làm chất làm lạnh, đầu vào cho công nghiệp hóa chất, làm nhiên liệu trong nấu nướng, sưởi ấm, làm nhiên liệu để chạy turbine phát điện, làm nhiên liệu để sấy khô nông sản,…

nha dau tu tham quan tim hieu kho cang pv gas vung tau
Kho cảng PV GAS Vũng Tàu

Trong chương trình, các nhà đầu tư cũng quan tâm tìm hiểu về kho cảng nhập khẩu LNG 1 triệu tấn tại Thị Vải vừa được PV GAS khởi công xây dựng, cũng như định hướng của PV GAS trong hoạt động kinh doanh LNG tại Việt Nam.

Các nhà đầu tư bày tỏ ấn tượng tốt đẹp với các công trình khí hiện đại bậc nhất PV GAS đang vận hành hiệu quả, đồng thời đánh giá cao tiềm năng phát triển, triển vọng khả quan trong hoạt động SXKD của PV GAS trong những năm tiếp theo.

Mai Phương

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,844 15,864 16,464
CAD 18,003 18,013 18,713
CHF 26,982 27,002 27,952
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,900 26,110 27,400
GBP 30,749 30,759 31,929
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,560 14,570 15,150
SEK - 2,243 2,378
SGD 17,811 17,821 18,621
THB 626.87 666.87 694.87
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 03:00