Người Việt mua trên mạng nhiều nhất là vé máy bay, đồ gia dụng và hàng điện tử

13:22 | 28/09/2018

730 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đó là nghiên cứu mới nhất của Tập đoàn Criteo (Pháp), một trong những tập đoàn chuyên về lĩnh vực thương mại điện tử hàng đầu thế giới hiện nay.

Theo nghiên cứu của Criteo, Việt Nam là một trong các quốc gia có tính kết nối cao nhất thế giới. Trong số hơn 96 triệu dân thì có đến 42% dân số sử dụng điện thoại thông minh. Dự kiến đến năm 2022, sẽ có 34% dân số có hai thiết bị kết nối internet trở lên và 89% tổng ngân sách tiếp thị sẽ được đầu tư vào mảng trực tuyến.

nguoi viet mua tren mang nhieu nhat la ve may bay do gia dung va hang dien tu
Người Việt mua hàng trên mạng nhiều nhất là vé máy bay, đồ gia dụng và hàng điện tử

Lượng người dùng các thiết bị điện tử để mua sắm trực tuyến tại thành thị và nông thôn cũng không quá chênh lệch. Cụ thể, TPHCM có 84% người dùng thiết bị điện tử để người mua sắm trực tuyến, trong khi đó, tỉ lệ này ở khu vực nông thôn là 68%.

Ông Alban Villani, Tổng giám đốc Khu vực Đông Nam Á của Tập đoàn Criteo cho biết, trong 9 tháng đầu năm 2018, người Việt Nam mua trên mạng nhiều nhất là vé máy bay, đồ gia dụng và hàng điện tử. Nhiều loại thực phẩm, vật dụng giải trí có giá trị nhỏ cũng được người dân mua trên mạng.

“Tại Việt Nam thì người dân ở độ tuổi từ 18 – 24 tuổi là những người thường xuyên mua sắm nhất, 94% người dân ở độ tuổi này sẵn sàng chi tiền để mua hàng trực tuyến. Tuy nhiên vẫn chưa có con số cụ thể về mức độ chi tiêu ở độ tuổi này. Thương mại điện tử ở Việt Nam sẽ bùng nổ trong tương lai vì người trẻ mua sắm nhiều”, ông Alban Villani nói.

Cũng theo ông Alban Villani thì hình thức nhận hàng rồi chuyển tiền là hình thức mua sắm phổ biến nhất ở Việt Nam. Hơn 90% người tiêu dùng Việt Nam mua sắm ít nhất một lần một tháng bằng cách sử dụng một ứng dụng bán lẻ, trong khi 60% làm điều này ba lần hoặc nhiều hơn mỗi tháng.

Lý do dẫn đến kết quả nói trên là vì người tiêu dùng Việt Nam thấy thích thú và thuận tiện hơn khi mua sắm qua ứng dụng di động thay vì web di động.

Theo Dân trí

nguoi viet mua tren mang nhieu nhat la ve may bay do gia dung va hang dien tu Siết thuế của hàng triệu người bán hàng online: Sẽ rà soát cả tài khoản ngân hàng?
nguoi viet mua tren mang nhieu nhat la ve may bay do gia dung va hang dien tu Người bán hàng qua mạng trốn thuế có thể bị khởi tố
nguoi viet mua tren mang nhieu nhat la ve may bay do gia dung va hang dien tu Siết thuế bán hàng online: Hàng chục nghìn tài khoản cá nhân bị rà soát

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 07:45