Người giàu nhất châu Á sắp gia nhập "câu lạc bộ 100 tỷ USD"

08:01 | 05/09/2021

205 lượt xem
|
Người giàu nhất châu Á - tỷ phú Ấn Độ Mukesh Ambani - sắp gia nhập câu lạc bộ những tỷ phú có tài sản từ 100 tỷ USD trên thế giới.
Người giàu nhất châu Á sắp gia nhập câu lạc bộ 100 tỷ USD - 1
Tỷ phú Mukesh Ambani hiện là người giàu nhất châu Á và giàu thứ 12 thế giới (Ảnh: Bloomberg).

Theo Bloomberg, cổ phiếu của Tập đoàn Reliance Industries - công ty chính của tỷ phú Ambani - đã tăng mạnh trong phiên 3/9 giúp giá trị tài sản ròng của ông tăng thêm 3,7 tỷ USD lên 92,6 tỷ USD.

Với mức tài sản này, tỷ phú Mukesh Ambani hiện là người giàu nhất châu Á và giàu thứ 12 thế giới, theo Bloomberg Billionaires Index.

Tài sản của nhà tài phiệt Ấn Độ đang bám sát "bà trùm" ngành mỹ phẩm Pháp Francoise Bettencourt Meyers - chủ hãng L'Oreal - người đang đứng thứ 11 trong bảng xếp hạng người giàu nhất thế giới của Bloomberg với khối tài sản 92,9 tỷ USD.

Cả hai sắp trở thành những thành viên hiếm hoi của câu lạc bộ tỷ phú có tài sản 100 tỷ USD trở lên. Hiện các tỷ phú nằm trong Top 10 người giàu nhất thế giới là thành viên của câu lạc bộ này.

Người giàu nhất châu Á sắp gia nhập câu lạc bộ 100 tỷ USD - 2

Bước đột phá này của ông Ambani là nhờ sự tăng vọt của cổ phiếu Reliance Industries sau khi ông tuyên bố công ty sẽ "tích cực" theo đuổi việc sản xuất năng lượng sạch hydro xanh với chi phí rẻ hơn. Cổ phiếu của Tập đoàn Reliance Industries giao dịch trên sàn chứng khoán Mumbai đã tăng 4,1% lên mức kỷ lục trong phiên cuối tuần hôm 3/9.

Ông Ambani nổi tiếng với những đột phá trong các lĩnh vực kinh doanh mà ông tham gia. Công ty viễn thông của ông đã trở thành người thống trị trên thị trường Ấn Độ.

Trong khi đó, mảng kinh doanh kỹ thuật số của ông cũng đang được mở rộng nhờ sự hậu thuẫn của các nhà đầu tư như Facebook. Đồng thời, mảng lọc dầu của Reliance đang được tập đoàn dầu lửa Saudi Aramco mua lại cổ phần trong một thỏa thuận trị giá tới 25 tỷ USD.

Trong năm nay, ông Ambani cũng vừa công bố một kế hoạch đầy tham vọng đó là đầu tư 10 tỷ USD vào năng lượng sạch, đánh dấu một bước ngoặt mới của công ty có giá trị lớn nhất Ấn Độ.

Đáng chú ý, mục tiêu này của ông Ambani lại phù hợp với tham vọng của Thủ tướng Ấn Độ Narendra Modi trong việc chống lại sự biến đổi của khí hậu và cắt giảm nhập khẩu dầu mỏ với tư cách là nước tiêu thụ lớn thứ 3 thế giới.

Theo Dân trí

Chân dung 4 nữ tỷ phú tự thân giàu có nhất nước MỹChân dung 4 nữ tỷ phú tự thân giàu có nhất nước Mỹ
Nữ CEO 9X bỏ 900 tỷ đồng mua lại công ty nội thất của tỷ phú Trần Đình LongNữ CEO 9X bỏ 900 tỷ đồng mua lại công ty nội thất của tỷ phú Trần Đình Long
Hé lộ hạn mức thẻ tín dụng của tỷ phú Nguyễn Đăng QuangHé lộ hạn mức thẻ tín dụng của tỷ phú Nguyễn Đăng Quang
Mỹ buộc tội gian lận 6 công ty liên quan đến tỷ phú nhôm Trung QuốcMỹ buộc tội gian lận 6 công ty liên quan đến tỷ phú nhôm Trung Quốc
Thế khó của Thế khó của "vua xe hơi" Trung Quốc
Người giàu nhất Việt Nam có thêm 13.000 tỷ đồng chỉ sau 15 phútNgười giàu nhất Việt Nam có thêm 13.000 tỷ đồng chỉ sau 15 phút

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 07:00