Hé lộ hạn mức thẻ tín dụng của tỷ phú Nguyễn Đăng Quang

15:54 | 24/08/2021

1,290 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
HĐQT Techcombank vừa phê duyệt hạn mức thẻ tín dụng 500 triệu đồng cho Phó chủ tịch Nguyễn Đăng Quang.

Chủ tịch HĐQT ngân hàng Techcombank Hồ Hùng Anh vừa ký nghị quyết thông qua giao dịch cấp hạn mức thẻ tín dụng cho Chủ tịch Masan Nguyễn Đăng Quang. Tỷ phú Quang đồng thời cũng là Phó chủ tịch HĐQT Techcombank.

Thẻ tín dụng của ông Quang do Techcombank phát hành sẽ có hạn mức 500 triệu đồng với thời hạn sử dụng 3 năm.

Cũng trong ngày hôm qua, hai pháp nhân Công ty Cổ phần Masan và Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa hướng dương của tỷ phú Nguyễn Đăng Quang công bố thông tin đăng ký mua vào tổng cộng 3 triệu cổ phiếu MSN của tập đoàn Masan từ ngày 26/8 đến 24/9 theo phương thức giao dịch khớp lệnh hoặc thỏa thuận.

Trước đó, 2 công ty này đăng ký mua tổng cộng 5 triệu cổ phiếu MSN trong tháng 8 nhưng chỉ mới chỉ gom được gần 1,5 triệu đơn vị với lý do không đạt được kỳ vọng về giá.

Trên sàn chứng khoán, thị giá MSN đóng cửa phiên 23/8 ở mức 128.500 đồng/cổ phiếu. Như vậy, 3 triệu cổ phiếu MSN nhóm công ty của ông Quang muốn mua vào có giá trị khoảng gần 400 tỷ đồng.

Hé lộ hạn mức thẻ tín dụng của tỷ phú Nguyễn Đăng Quang - 1
Diễn biến giá cổ phiếu MSN từ đầu năm 2021 (Ảnh: Tradingview).

Là chủ tịch tập đoàn Masan và là một trong 6 tỷ phú USD người Việt được Forbes công nhận nhưng ông Nguyễn Đăng Quang chỉ trực tiếp nắm giữ 15 cổ phiếu MSN. Trong khi đó, vợ ông Quang là bà Nguyễn Hoàng Yến nắm giữ đến hơn 42 triệu cổ phiếu MSN, tương ứng 3,6% vốn điều lệ tập đoàn Masan.

Tuy nhiên, pháp nhân Công ty Cổ phần Masan do ông Quang làm Chủ tịch nắm giữ tới hơn 370 triệu cổ phiếu MSN. Công ty TNHH MTV Xây dựng Hoa hướng dương là công ty con của Công ty Cổ phần Masan, sở hữu gần 157 triệu cổ phiếu MSN. Như vậy, 2 công ty của ông Quang sở hữu tới 44,7% cổ phần tập đoàn Masan.

Thông tin về cơ cấu cổ đông chi tiết tại pháp nhân Công ty Cổ phần Masan không được tiết lộ chính thức nhưng hai tỷ phú Nguyễn Đăng Quang - Hồ Hùng Anh được cho là cùng chia sẻ sở hữu phần lớn cổ phần tại doanh nghiệp này, qua đó gián tiếp nắm giữ lượng lớn cổ phần tại tập đoàn Masan.

Theo thống kê cập nhật của Forbes ngày 24/8, giá trị tài sản ròng của ông Nguyễn Đăng Quang là 1,7 tỷ USD còn của ông Hồ Hùng Anh là 2,1 tỷ USD.

Theo Dân trí

Mỹ buộc tội gian lận 6 công ty liên quan đến tỷ phú nhôm Trung QuốcMỹ buộc tội gian lận 6 công ty liên quan đến tỷ phú nhôm Trung Quốc
Thế khó của Thế khó của "vua xe hơi" Trung Quốc
Người giàu nhất Việt Nam có thêm 13.000 tỷ đồng chỉ sau 15 phútNgười giàu nhất Việt Nam có thêm 13.000 tỷ đồng chỉ sau 15 phút
Biến động tài sản của giới Biến động tài sản của giới "siêu giàu" Việt
Chuyện về người hùng thứ hai lên vũ trụChuyện về người hùng thứ hai lên vũ trụ
Những người thừa kế kín tiếng (Kỳ 1): Những người thừa kế kín tiếng (Kỳ 1): "Kiềng ba chân" ở LVMH
Bí quyết đầu tư của ông chủ quỹ đầu tư lớn nhất thế giới Ray DalioBí quyết đầu tư của ông chủ quỹ đầu tư lớn nhất thế giới Ray Dalio
Bầu Đức giữ đúng lời hứa với tỷ phú Trần Bá DươngBầu Đức giữ đúng lời hứa với tỷ phú Trần Bá Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,400 117,700
AVPL/SJC HCM 115,400 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,400 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 ▲300K 113.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 ▲300K 113.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 ▲300K 112.990 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 ▲290K 112.760 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 ▲220K 85.500 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 ▲170K 66.720 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 ▲120K 47.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 ▲270K 104.340 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 ▲180K 69.570 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 ▲190K 74.120 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 ▲200K 77.530 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 ▲120K 42.830 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 ▲90K 37.700 ▲90K
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 06/06/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16412 16680 17264
CAD 18545 18822 19441
CHF 31138 31516 32167
CNY 0 3530 3670
EUR 29198 29468 30500
GBP 34575 34967 35914
HKD 0 3192 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15439 16027
SGD 19749 20030 20548
THB 715 779 832
USD (1,2) 25805 0 0
USD (5,10,20) 25845 0 0
USD (50,100) 25873 25907 26241
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,930 35,024 35,959
HKD 3,263 3,272 3,371
CHF 31,306 31,404 32,277
JPY 177.68 178 185.94
THB 762 771.41 825.07
AUD 16,733 16,794 17,247
CAD 18,815 18,875 19,385
SGD 19,921 19,983 20,615
SEK - 2,677 2,770
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,544 2,633
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,418 15,562 16,016
KRW 17.84 - 19.98
EUR 29,382 29,406 30,658
TWD 786.34 - 951.34
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,666 88,008
XAU - - -
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25879 25879 26240
AUD 16583 16683 17251
CAD 18718 18818 19374
CHF 31372 31402 32275
CNY 0 3593.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29459 29559 30337
GBP 34859 34909 36025
HKD 0 3270 0
JPY 177.79 178.79 185.33
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15529 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19885 20015 20746
THB 0 743.6 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10800000 10800000 11750000
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,241
USD20 25,890 25,940 26,241
USD1 25,890 25,940 26,241
AUD 16,665 16,815 17,886
EUR 29,536 29,686 30,862
CAD 18,671 18,771 20,088
SGD 19,960 20,110 20,586
JPY 178.31 179.81 184.46
GBP 34,982 35,132 35,930
XAU 11,538,000 0 11,772,000
CNY 0 3,481 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/06/2025 11:00