Nghề kinh doanh nhụy hoa nghệ tây - saffron "nở rộ" ở Hy Lạp

15:54 | 09/11/2018

1,418 lượt xem
|
(PetroTimes) - Saffron - loại gia vị đắt tiền được ví như "vàng đỏ" đã mang lại việc làm và tiền bạc cho thị trấn vùng mỏ Krokos, Hy Lạp.  
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Một bông hoa nghệ tây trên cánh đồng ở thị trấn Krokos
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Người phụ nữ nghỉ giải lao trong lúc thu hoạch hoa nghệ tây. Người Hy Lạp đã trồng nghệ tây được ba thế kỷ, nhưng loài hoa này chỉ mọc vùng nông thôn Krokos. Alexander Đại đế được cho là đã sử dụng hoa nghệ tây để chữa lành vết thương do chiến tranh.
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Trong các cửa hàng ở Hy Lạp, Saffron được bán với giá khoảng 4 euro/1 gam
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Người dân địa phương thu hoạch hoa nghệ tây.
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Công nhân thu hoạch hoa nghệ tây
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Ánh nắng mặt trời chiếu xuống cánh đồng hoa nghệ tây ở thị trấn Krokos.
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Các thành viên trong một gia đình thu hoạch hoa nghệ tây trên cánh đồng của gia đình.
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
“Thật khó để tìm được công việc đúng với ngành nghề của bạn trong thời kỳ khủng hoảng, đặc biệt là ngành xây dựng dân dụng”, anh Zisis Kyrou - người trở về từ London cho biết khi đang thu hoạch hoa nghệ tây. Zisis Kyrou đã mở một văn phòng xây dựng trong làng, nhưng phần lớn thu nhập của anh là từ 4 mẫu đất trồng hoa nghệ tây. Kyrou hy vọng thu nhập sẽ ngày càng tăng lên.
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Các thành viên của gia đình Patsiouras lấy nhụy từ các bông hoa nghệ tây. Cần tới 150.000 bông hoa để có được 1kg saffron, được bán với giá khoảng 1.500 euro. Nhụy hoa được lựa chọn rất cẩn thận, những người phụ nữ bị cấm trang điểm hay dùng nước hoa khi lấy nhụy để giữ nguyên mùi hương của saffron.
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Tại hợp tác xã saffron thị trấn Krokos, saffron được các nữ công nhân trong bộ trang phục màu xanh chia trọng lượng và đóng gói.
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Công nhân chia saffron theo trọng lượng 1 gam
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Chủ tịch hợp tác xã Nikos Patsiouras chuẩn bị sấy khô saffron
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Công nhân hợp tác xã đóng hộp saffron
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Các hộp saffron sấy khô của hợp tác xã saffron thị trấn Krokos.
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Người dân địa phương thu hoạch hoa nghệ tây trên cánh đồng thị trấn Krokoss ngày 26/10/2018.
nghe kinh doanh nhuy hoa nghe tay saffron no ro o hy lap
Người phụ nữ nghỉ giải lao trong lúc thu hoạch saffron.

D.Quỳnh (theo Reuters)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▼3700K 148,600 ▼3900K
Cập nhật: 22/10/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,660 ▼490K 14,860 ▼390K
Miếng SJC Nghệ An 14,660 ▼490K 14,860 ▼390K
Miếng SJC Thái Bình 14,660 ▼490K 14,860 ▼390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,560 ▼390K 14,860 ▼390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,560 ▼390K 14,860 ▼390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,560 ▼390K 14,860 ▼390K
NL 99.99 14,360 ▼490K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,360 ▼490K
Trang sức 99.9 14,350 ▼490K 14,850 ▼390K
Trang sức 99.99 14,360 ▼490K 14,860 ▼390K
Cập nhật: 22/10/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,466 ▼49K 14,862 ▼390K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,466 ▼49K 14,863 ▼390K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,454 ▼42K 1,479 ▼39K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,454 ▼42K 148 ▼1371K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 ▼39K 1,469 ▼39K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,946 ▼3861K 145,446 ▼3861K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,836 ▼2925K 110,336 ▼2925K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,552 ▼2652K 100,052 ▼2652K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,268 ▼2379K 89,768 ▼2379K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,301 ▼2274K 85,801 ▼2274K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,913 ▲48359K 61,413 ▲55109K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▼49K 1,486 ▼39K
Cập nhật: 22/10/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16583 16851 17431
CAD 18272 18548 19163
CHF 32445 32828 33467
CNY 0 3470 3830
EUR 29918 30191 31215
GBP 34290 34681 35613
HKD 0 3260 3462
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14828 15415
SGD 19747 20029 20553
THB 717 780 833
USD (1,2) 26083 0 0
USD (5,10,20) 26124 0 0
USD (50,100) 26152 26172 26353
Cập nhật: 22/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,177 30,201 31,321
JPY 170.48 170.79 177.81
GBP 34,735 34,829 35,611
AUD 16,891 16,952 17,382
CAD 18,520 18,579 19,093
CHF 32,814 32,916 33,563
SGD 19,930 19,992 20,595
CNY - 3,653 3,747
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 768.27 777.76 827.46
NZD 14,873 15,011 15,348
SEK - 2,756 2,834
DKK - 4,036 4,150
NOK - 2,590 2,663
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,843.59 - 6,549.37
TWD 776.4 - 933.48
SAR - 6,928.71 7,247.38
KWD - 83,925 88,678
Cập nhật: 22/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,192 26,193 26,353
EUR 30,001 30,121 31,202
GBP 34,632 34,771 35,707
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,533 32,664 33,548
JPY 170.10 170.78 177.60
AUD 16,766 16,833 17,354
SGD 19,964 20,044 20,557
THB 783 786 819
CAD 18,476 18,550 19,060
NZD 14,889 15,367
KRW 17.71 19.35
Cập nhật: 22/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26167 26167 26353
AUD 16762 16862 17467
CAD 18452 18552 19154
CHF 32686 32716 33602
CNY 0 3662.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30098 30128 31151
GBP 34588 34638 35748
HKD 0 3390 0
JPY 170.08 170.58 177.64
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19905 20035 20763
THB 0 746 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14600000 14600000 14860000
SBJ 13500000 13500000 14860000
Cập nhật: 22/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,353
USD20 26,180 26,233 26,353
USD1 23,845 26,233 26,353
AUD 16,824 16,924 18,029
EUR 30,288 30,288 31,715
CAD 18,418 18,518 19,822
SGD 20,001 20,151 20,690
JPY 170.53 172.03 176.56
GBP 34,845 34,995 35,860
XAU 14,648,000 0 14,852,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/10/2025 19:00