Ngành Tài chính thực hiện gần 35 cuộc thanh, kiểm tra trong quý III.2018

19:45 | 09/10/2018

184 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Toàn ngành Tài chính đã thực hiện 34.955 cuộc thanh tra, kiểm tra; kiểm tra 118.582 hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế và 4.411 vụ bắt giữ qua điều tra chống buôn lậu…
Ngân sách Nhà nước bội chi 26,8 ngàn tỷ đồng
PVEP hoàn thành nhiều mục tiêu tài chính cả năm 2018
PVN đã hoàn thành vượt 10,4% kế hoạch nộp ngân sách Nhà nước năm 2018
Ngành Tài chính thực hiện gần 35 cuộc thanh, kiểm tra trong quý III.2018
Ảnh minh hoạ

Theo Bộ Tài chính, trong tháng 9 và 9 tháng đầu năm, cơ quan này tiếp tục bám sát, đẩy mạnh việc triển khai công tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch năm 2018. Trong quý III, toàn ngành Tài chính đã thực hiện 34.955 cuộc thanh tra, kiểm tra; kiểm tra 118.582 hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế và 4.411 vụ bắt giữ qua điều tra chống buôn lậu; kiến nghị xử lý tài chính 5.475.108 triệu đồng. Trong đó phát hiện và kiến nghị thu hồi ngân sách Nhà nước hơn 4.767 tỷ đồng, kiến nghị khác hơn 707 tỷ đồng; xử phạt vi phạm hành chính 1.352 tỷ đồng; số tiền đã thu nộp ngân sách Nhà nước 4.086.858 triệu đồng.

Lũy kế 9 tháng năm 2018, toàn ngành Tài chính đã thực hiện 63.333 cuộc thanh tra, kiểm tra; kiểm tra 325.373 hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế và 10.682 vụ bắt giữ qua điều tra chống buôn lậu; kiến nghị xử lý tài chính 12.634 tỷ đồng. Trong đó phát hiện và kiến nghị thu hồi hơn 11.025 tỷ đồng, kiến nghị khác gần 1.609 tỷ đồng; xử phạt vi phạm hành chính gần 2.584 tỷ đồng; số tiền đã thu nộp ngân sách Nhà nước hơn 8.087 tỷ đồng.

Công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại tiếp tục được tăng cường và có những kết quả tích cực. Từ 16/6/2018 đến 15/9/2018, toàn ngành Hải quan đã chủ trì, phối hợp, phát hiện, bắt giữ, tổng số 7.879 vụ việc vi phạm trong lĩnh vực hải quan, trị giá hàng hóa vi phạm ước tính hơn 389,583 tỷ đồng; số thu ngân sách đạt 115,503 tỷ đồng, cơ quan Hải quan khởi tố 30 vụ án hình sự.

Lũy kế từ 16/12/2017 đến 15/9/2018, Tổng cục Hải quan đã chủ trì, phối hợp, phát hiện, bắt giữ, tổng số 12.069 vụ việc vi phạm; số thu ngân sách Nhà nước đạt 240,093 tỷ đồng.

Cơ quan Hải quan ban hành 48 quyết định khởi tố hình sự, chuyển cơ quan khác khởi tố 68 vụ. Bên cạnh đó, trong quý III/2018 tình hình vận chuyển ma túy qua đường hàng không tiếp tục gia tăng. Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh phát hiện tổng cộng 14 vụ vận chuyển ma túy gửi qua đường hàng không…

Hà Lê

Chuyện cải cách thủ tục hành chính ở Tổng cục Hải quan
Bộ Công an công bố cắt giảm điều kiện kinh doanh
Không dựa vào kiểm tra chuyên ngành để gây chậm trễ trong lưu thông hàng hóa

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,000 120,000
AVPL/SJC HCM 117,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 117,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,480 11,760
Nguyên liệu 999 - HN 11,470 11,750
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 11,840
Trang sức 99.9 11,310 11,830
NL 99.99 11,320
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 11,700 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,700 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,700 12,000
Cập nhật: 19/04/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16005 16271 16864
CAD 18191 18467 19092
CHF 31039 31417 32077
CNY 0 3358 3600
EUR 28873 29141 30188
GBP 33625 34013 34979
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15077 15681
SGD 19230 19510 20048
THB 691 754 808
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 07:00