Ngân sách nhà nước bội chi 121 ngàn tỉ trong 8 tháng 2016

10:13 | 06/09/2016

467 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin được Bộ Tài chính phát đi sáng ngày 6/9.
8 thang nam 2016 ngan sach nha nuoc boi chi 121 ngan ti
Ảnh minh họa.

Theo Bộ Tài chính, tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) thực hiện trong tháng 8 ước đạt 69,49 ngàn tỉ đồng, bằng 70,6% (giảm 28,9 ngàn tỉ đồng) so với tháng 7. Lũy kế thu 8 tháng ước đạt 649,46 ngàn tỉ đồng đồng, bằng 64% dự toán năm, tăng 5,3% so với cùng kỳ năm 2015. Cụ thể:

Thu nội địa trong tháng giảm khoảng 28,7 ngàn tỉ đồng so với tháng 7, lũy kế 8 tháng ước đạt 523,1 ngàn tỉ đồng, bằng 66,6% dự toán năm, tăng 12,7% so cùng kỳ năm 2015. Số thu tháng 8 giảm so với tháng 7 chủ yếu do các khoản thuế và thu ngân sách phát sinh trong quý II/2016, các doanh nghiệp đã kê khai, nộp NSNN trong tháng 7 theo quy định, sang tháng 8 số thu phát sinh thấp.

Tương tự, thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu trong tháng 8 ước đạt 21,5 ngàn tỉ đồng, giảm khoảng 1,16 ngàn tỉ đồng (-5,1%) so với tháng 7. Lũy kế 8 tháng, tổng số thu ước đạt 173 ngàn tỉ đồng, bằng 64,1% dự toán, tăng 3,3% so cùng kỳ năm 2015.

Đáng chú ý, theo Bộ Tài chính, trong tháng 8, thu từ dầu thô đã tăng 360 tỉ đồng (tương đương 10,6%) so với tháng 7, ước đạt 3,75 ngàn tỉ đồng. Kết quả này có được là do giá dầu thô trên thị trường thế giới tháng 8 đã phục hồi tăng mạnh so với tháng trước, chốt phiên 24/8 được ghi nhận ở mức 46,69 USD/thùng, tăng khoảng 18% so với thời điểm cuối tháng 7/2016.

Tuy nhiên, Bộ Tài chính, thu ngân sách từ dầu thô vẫn còn nhiều rủi ro, trước áp lực dư thừa nguồn cung lớn do Mỹ tăng sản lượng khai thác và nhu cầu tiêu thụ của Trung Quốc giảm.

Về chi NSNN, Bộ Tài chính thông tin: Tổng chi NSNN tháng 8 ước đạt 108,6 ngàn tỉ đồng, luỹ kế chi 8 tháng đạt 770,7 ngàn tỉ đồng, bằng 60,5% dự toán năm, tăng 5,6% so cùng kỳ năm 2015.

“Như vậy, tính chung 8 tháng năm 2016, NSNN đã bội chi 121,27 ngàn tỉ đồng, bằng khoảng 47,7% dự toán năm” – Bộ Tài chính thông tin.

Hà Lê

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 11:00