Ngẫm lại Khổng Tử vào thời công nghiệp 4.0

06:15 | 10/10/2018

475 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Khổng Tử vẫn luôn được đọc, được nghiên cứu trong mọi thời, với mọi lĩnh vực của đời sống, từ văn hóa, kinh tế, chiến tranh, phát triển xã hội. Vậy trong thời công nghiệp 4.0, những bài học từ Khổng Tử có còn tác dụng?  
ngam lai khong tu vao thoi cong nghiep 40 Khổng Tử bàn về 5 điều xấu nhất trên thế gian

Ngày 11/10/2018 tới đây, tại Hà Nội, Trung tâm Văn hóa Pháp (Viện Pháp tại Hà Nội) - L’Espace tổ chức buổi hội thảo "Các diễn biến lịch sử của nhân vật Khổng Tử tại Trung Quốc" do Anne Cheng, nhà Hán học, chuyên gia về Lịch sử tư tưởng Trung Hoa tại Viện nghiên cứu Collège de France chủ trì và tham luận chính.

ngam lai khong tu vao thoi cong nghiep 40
Khổng Tử

Mặc dù chỉ riêng nhân vật Khổng Tử (551-479) dường như cũng đã tạo nên một hiện tượng văn hóa hòa chung với số phận của cả nền văn minh Trung Hoa, nhưng bản thân ông xuất hiện ở hậu cảnh trong Luận Ngữ lại đầy bí ẩn và nghịch lý: khác với những nhân vật đương thời như Đức Phật hay các nhà triết học tiền Socrates, Khổng Tử không phải là một triết gia khai sinh ra một hệ tư tưởng, cũng không phải là nhà sáng lập ra một đức tin hay một tôn giáo nào. Thoạt nhìn ta thấy tư tưởng của ông có vẻ như thực dụng, các bài giảng của ông dựa trên những điều hiển nhiên, và bản thân ông gần như cũng coi cuộc đời mình là một thất bại. Vậy ta hoàn toàn có căn cứ để tự hỏi rằng vì lý do gì Khổng Tử lại có một tầm vóc đặc biệt trong lịch sử?

Mục tiêu của buổi hội thảo là nhằm giải thích giá trị trường tồn của những lời dạy của Khổng Tử, dù trải qua bao thăng trầm của lịch sử, những bài giảng đó luôn là nguồn cảm hứng trong suốt hai nghìn năm trăm năm qua ở Trung Quốc và hiện cũng đang rất thịnh hành trong xã hội hiện nay.

Diễn giả Anne Cheng sinh năm 1955 tại Paris, có bố mẹ là người Trung Quốc. Bà đã trải qua toàn bộ chặng đường học tập tại Pháp, được nuôi dưỡng tinh thần nhân văn cổ điển và châu Âu, học lên đến trường Đại học Sư phạm, rồi sau đó quyết định cống hiến hoàn toàn cho công trình nghiên cứu về Trung Quốc. Từ gần 30 năm nay, bà đã tiến hành công việc giảng dạy và nghiên cứu về lịch sử tinh thần Trung Hoa, đặc biệt về Nho giáo, trong khuôn khổ Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc gia (CNRS), rồi tiếp đến trong khuôn khổ Viện Ngôn ngữ và Văn minh phương Đông (INALCO), sau đó bà được bổ nhiệm vào Viện đại học Pháp và gần đây nhất, được bầu vào Collège de France.

Bà còn là tác giả của bản dịch tiếng Pháp cuốn Luận ngữ - Khổng Tử (NXB Seuil, 1981), là tác giả cuốn sách nghiên cứu về Nho giáo và cuốn Lịch sử tư tưởng Trung Hoa (NXB Seuil, 1997, tái bản năm 2002 và đã được dịch ra nhiều thứ tiếng). Bà cũng là người chủ biên của nhiều công trình tập thể, trong đó có tác phẩm gần đây nhất Tư tưởng tại Trung Quốc ngày nay (Gallimard, 2007).

Việt Quất

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,235 16,255 16,855
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,210 27,230 28,180
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,244 26,454 27,744
GBP 31,087 31,097 32,267
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.41 156.56 166.11
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 631.87 671.87 699.87
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 01:02