Ngại thủy kích, đại lý ô tô cũ Hà Nội “nói không" với xe từ vùng lũ lụt

14:22 | 02/11/2020

170 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đa số các mẫu xe biển các tỉnh miền Trung muốn giao dịch tại Hà Nội hiện đều bị từ chối bởi nhiều đại lý hoặc người mua lo ngại xe ngập nước hoặc sợ hơn là bị thủy kích.

Theo một số thợ xe tại Cầu Giấy, thông thường để sửa lỗi thủy kích phải bổ máy, rất tốn kém và xe đi kèm với đại tu, thay thế nhiều thiết bị. Còn đối với xe bị ngâm nước, hệ thống điện tử, điện có thể sẽ hư hỏng, nếu xe bị ngâm vài ngày bắt buộc phải thay mới thiết bị điện đề phòng rỉ sét, cháy nổ.

Ngại thủy kích, đại lý ô tô cũ Hà Nội “nói không với xe từ vùng lũ lụt - 1
Các đại lý xe ở Hà Nội tạm ngừng kế hoạch mua vào xe cũ có biển các tỉnh miền Trung do lo ngại xe ngập nước, xe bị thủy kích, nếu mua, cũng trả giá rất rẻ.

Ông Vũ Mạnh Hiển, thợ xe tại Nguyễn Khánh Toàn, Cầu Giấy cho biết, đối với những chiếc xe ngập nước, đại lý chỉ phải thay thiết bị điện tử, bảng mạch hoặc hệ thống điện. Còn đối với các xe bị thủy kích, sửa nhẹ cũng phải thay tay biên, piston, nặng phải thay cả máy xe, rất tốn kém, thậm chí nếu xe đời cũ, máy mới gần bằng giá trị chiếc xe.

Theo ông Hiển, cũng có một số gara nhận sửa xe bị ngập nước, thủy kích và bán lại cho khách theo dạng "xe ngân" - xe bị giam ở ngân hàng hoặc bán xe gian, với giá rất rẻ. Chính vì vậy, những người ham xe rẻ có thể sẽ dính phải xe rắc rối về pháp lý hoặc tiềm ẩn nguy hại về động cơ.

"Người mua xe thông thường, thậm chí cả thợ cũng rất khó phát hiện ra xe bị ngập nước, thủy kích, dù họ có kiểm tra mùi vật liệu trong xe, ốc, chạy thử. Nếu đại lý đã cố tình sửa chữa, bán xe ngập nước thì họ sẽ chủ động che chắn rất kỹ các yếu tố mà khách hoặc thợ ngoài có thể kiểm tra. Chính vì vậy, để mua được xe tốt, khách nên đến các đại lý uy tín, "mối ruột" để tìm hiểu", ông Hiển nói.

Theo một số người sành xe, đối với xe ngập nước, chưa bị thủy kích, việc sửa chữa thay thế ít tốn kém hơn và người mua xe này vẫn có thể an tâm bởi chỉ sửa thiết bị điện tử, thay thiết bị điện, các tay biên, piston của máy chưa hề bị nước tác động nên không vấn đề. Tuy nhiên, hiện nay lo ngại xe đã bị ngâm nước sẽ hay hỏng vặt, nhiều người quyết định bán xe chạy lỗi.

"Thông thường, các đại lý lớn họ sẽ có quan hệ thân với đăng kiểm hoặc bên thuế, chỉ cần check trên hệ thống, họ biết xe nào bị "tráo biển" - (thay biển tỉnh, đổi vùng). Chính vì vậy để an toàn, các đại lý nhỏ sẽ lấy lại xe cũ với giá hời của các đại lý lớn. Còn nếu mua xe cũ, họ sẽ check rất kỹ càng, nói không với xe bị thủy kích", ông Phạm Châu Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội, người chơi xe cũ cho biết.

Thực tế, theo nhiều người am hiểu về xe hơi, nếu trót mua xe bị ngập nước thì việc sửa chữa sẽ dễ dàng, ít tốn kém hơn. Còn nếu xác định bỏ giá rẻ, mua xe bị thủy kích, đại lý hoặc người mua xe sẽ thay cả máy để tránh trường hợp các lỗi phát sinh.

Hiện, ở các thành phố lớn, người mua xe có tiền thường mua cả gói bảo hiểm ngập nước, thủy kích. Thông thường mức giá dao động từ 0,3-0,5%/năm, đối với các địa phương, khu vực hay phải đối mặt với ngập lụt, thiên tai, bão lũ, có hãng bảo hiểm áp dụng gói mua bảo hiểm thủy kích rất cao, lên đến 3%/giá trị xe/năm.

"Thông thường, các xe có niên hạn không quá 10 năm mới được các hãng bảo hiểm chấp nhận ký hợp đồng về thủy kích. Xe có tuổi thọ cao, khi bị thủy kích hàng loạt thiết bị, linh kiện sẽ có nguy cơ phải thay thế. Đây cũng là điều thiệt thòi cho người dân các tỉnh, bởi rất nhiều người mua xe cũ không được mua bảo hiểm thủy kích”, ông Hòa cho biết.

Một số người am hiểu thị trường xe cũ cho rằng, việc loại bỏ xe biển tỉnh, biển xe theo vùng để tránh mua xe ngập, thủy kích không phải là giải pháp triệt để, tối ưu. Bởi vì nếu muốn đổi biển, đại lý hoàn toàn có thể đánh tráo nguồn gốc dễ dàng.

Giải pháp tốt nhất mà người mua xe cũ nên làm là chọn đại lý xe cũ uy tín, thuê thợ kiểm tra kỹ hộp số, máy móc, ốc và các loại ghế, đệm và thiết bị điện tử. Thông thường đại lý làm lại xe tai nạn, xe ngập ở khá nhiều chi tiết, nhưng không thể thay thế hết được các linh kiện. Nếu là người sành xe, hay đi kiểm tra (check) xe cũ, chỉ một sự khác biệt nhỏ về màu sơn, hay việc thiết bị xe "cũ không đồng đều" do làm lại cũng bị phát hiện.

Chính vì vậy, lời khuyên của người am hiểu xe hơi là nếu chọn xe cũ không nên chọn xe giá quá rẻ hoặc xe đời mới chạy được 2-3 năm nhưng mất giá 70-80%. Khi mua xe, nên đi cùng người am hiểu về xe hoặc thợ để tránh mất tiền oan.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 16:45