Nga và Thổ Nhĩ Kỳ phối hợp tìm đường ra cho đường ống Nord Stream

14:35 | 10/06/2023

427 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ông Nikolay Shulginov - Bộ trưởng Bộ Năng lượng Nga, cho biết: “Thời hạn thiết lập một trung tâm khí đốt ở Thổ Nhĩ Kỳ vẫn chưa được ấn định, nhưng công việc đang được tiến hành”.
Nga và Thổ Nhĩ Kỳ phối hợp tìm đường ra cho đường ống Nord Stream

Vào hôm 9/6, Bộ Năng lượng Nga cho biết họ đã có đủ điều kiện để đề xuất tiến hành xây dựng một trung tâm khí đốt ở Thổ Nhĩ Kỳ.

“Thời hạn (để thiết lập một trung tâm khí đốt ở Thổ Nhĩ Kỳ) vẫn chưa được ấn định, nhưng công việc đang được tiến hành. Tôi tin rằng chúng ta đã thỏa được tất cả điều kiện cần thiết để đẩy nhanh tiến độ của dự án hợp tác này.” - Bộ trưởng nêu rõ.

Trước đó, một nguồn tin ở Ankara nói với Thông tấn xã Nga TASS rằng, quá trình thành lập cơ sở pháp lý thành lập trung tâm khí đốt ở Thổ Nhĩ Kỳ vẫn chưa sẵn sàng, và tiến trình này sẽ mất nhiều thời gian hơn. Nguồn tin nói: “Đây là vấn đề rất toàn diện và phức tạp, cần nhiều thời gian để giải quyết. Đặc biệt, cần có cơ sở để nhà cung cấp và người mua tham gia giao dịch một cách tự do mà không có sự tham gia của chính phủ. Vấn đề này không chỉ liên quan đến Nga mà còn liên quan đến tất cả những đối tác của Thổ Nhĩ Kỳ. Những nước này đang cung cấp khí đốt qua đường ống dẫn cho Ankara, hoặc thực hiện giao hàng khí tự nhiên hóa lỏng tại chỗ".

Vào hôm 5/6, Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ Recep Tayyip Erdogan đã nhắc lại ý định thực hiện dự án trung tâm khí đốt ở Thổ Nhĩ Kỳ.

Vào tháng 10/2022, Tổng thống Nga Vladimir Putin đưa ra ý tưởng thành lập một trung tâm trên, để thu nhận lượng khí đốt đáng lẽ sẽ đi qua đường ống Nord Stream. Thổ Nhĩ Kỳ đã thể hiện thái độ tích cực đối với sáng kiến này và khởi xướng quy trình thực hiện thay đổi về luật pháp để cung cấp cơ sở pháp lý cho hoạt động của trung tâm. Trung tâm giao dịch khí đốt dự kiến sẽ được thành lập ở Thrace, miền tây bắc Thổ Nhĩ Kỳ.

Giám đốc tình báo Đức nói về thủ phạm gây nổ đường ống Nord StreamGiám đốc tình báo Đức nói về thủ phạm gây nổ đường ống Nord Stream
Chính trị gia Tây Ban Nha cáo buộc “một quốc gia phương Tây hùng mạnh” nhúng tay vào sự cố Nord StreamChính trị gia Tây Ban Nha cáo buộc “một quốc gia phương Tây hùng mạnh” nhúng tay vào sự cố Nord Stream
Vì sao Trung Quốc dừng kế hoạch xây dựng nhà máy điện hạt nhân nổi ở Biển Đông?Vì sao Trung Quốc dừng kế hoạch xây dựng nhà máy điện hạt nhân nổi ở Biển Đông?

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,200 ▼300K 120,200 ▼300K
AVPL/SJC HCM 118,200 ▼300K 120,200 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 118,200 ▼300K 120,200 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,120 ▼260K 11,400 ▼160K
Nguyên liệu 999 - HN 11,110 ▼260K 11,390 ▼160K
Cập nhật: 09/05/2025 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
TPHCM - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Hà Nội - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Đà Nẵng - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Miền Tây - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.200 ▼300K 120.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼700K 116.100 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.300 ▼900K 115.800 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.180 ▼900K 115.680 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.470 ▼900K 114.970 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.240 ▼890K 114.740 ▼890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.500 ▼680K 87.000 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.390 ▼530K 67.890 ▼530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.820 ▼380K 48.320 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.670 ▼830K 106.170 ▼830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.290 ▼550K 70.790 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.920 ▼590K 75.420 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.390 ▼620K 78.890 ▼620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.080 ▼330K 43.580 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.860 ▼300K 38.360 ▼300K
Cập nhật: 09/05/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 ▼50K 11,690 ▼50K
Trang sức 99.9 11,230 ▼50K 11,680 ▼50K
NL 99.99 11,050 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,050 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▼50K 11,750 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▼50K 11,750 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▼50K 11,750 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,820 ▼30K 12,020 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,820 ▼30K 12,020 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,820 ▼30K 12,020 ▼30K
Cập nhật: 09/05/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16109 16375 16960
CAD 18130 18405 19025
CHF 30597 30973 31619
CNY 0 3358 3600
EUR 28530 28798 29827
GBP 33567 33955 34902
HKD 0 3210 3413
JPY 171 175 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14998 15589
SGD 19445 19725 20253
THB 700 763 816
USD (1,2) 25713 0 0
USD (5,10,20) 25752 0 0
USD (50,100) 25780 25814 26156
Cập nhật: 09/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,943 34,035 34,949
HKD 3,283 3,293 3,393
CHF 30,766 30,861 31,732
JPY 174.85 175.16 183.01
THB 748.83 758.08 810.84
AUD 16,394 16,453 16,901
CAD 18,410 18,469 18,970
SGD 19,655 19,716 20,330
SEK - 2,621 2,713
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,843 3,976
NOK - 2,447 2,533
CNY - 3,547 3,643
RUB - - -
NZD 14,979 15,118 15,560
KRW 17.22 17.96 19.3
EUR 28,712 28,735 29,966
TWD 778.78 - 942.86
MYR 5,631.14 - 6,356.71
SAR - 6,808.25 7,169.96
KWD - 82,324 87,648
XAU - - -
Cập nhật: 09/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 09/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25795 25795 26155
AUD 16279 16379 16947
CAD 18305 18405 18962
CHF 30831 30861 31754
CNY 0 3548.5 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28799 28899 29677
GBP 33875 33925 35041
HKD 0 3355 0
JPY 174.86 175.86 182.38
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15112 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19598 19728 20457
THB 0 729.5 0
TWD 0 845 0
XAU 11930000 11930000 12130000
XBJ 11750000 11750000 12000000
Cập nhật: 09/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,809 25,859 26,170
USD20 25,809 25,859 26,170
USD1 25,809 25,859 26,170
AUD 16,319 16,469 17,533
EUR 28,851 29,001 30,165
CAD 18,255 18,355 19,669
SGD 19,685 19,835 20,645
JPY 175.34 176.84 182.03
GBP 33,973 34,123 34,902
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,434 0
THB 0 765 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/05/2025 16:45