Nga và Thổ Nhĩ Kỳ phối hợp tìm đường ra cho đường ống Nord Stream

14:35 | 10/06/2023

428 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ông Nikolay Shulginov - Bộ trưởng Bộ Năng lượng Nga, cho biết: “Thời hạn thiết lập một trung tâm khí đốt ở Thổ Nhĩ Kỳ vẫn chưa được ấn định, nhưng công việc đang được tiến hành”.
Nga và Thổ Nhĩ Kỳ phối hợp tìm đường ra cho đường ống Nord Stream

Vào hôm 9/6, Bộ Năng lượng Nga cho biết họ đã có đủ điều kiện để đề xuất tiến hành xây dựng một trung tâm khí đốt ở Thổ Nhĩ Kỳ.

“Thời hạn (để thiết lập một trung tâm khí đốt ở Thổ Nhĩ Kỳ) vẫn chưa được ấn định, nhưng công việc đang được tiến hành. Tôi tin rằng chúng ta đã thỏa được tất cả điều kiện cần thiết để đẩy nhanh tiến độ của dự án hợp tác này.” - Bộ trưởng nêu rõ.

Trước đó, một nguồn tin ở Ankara nói với Thông tấn xã Nga TASS rằng, quá trình thành lập cơ sở pháp lý thành lập trung tâm khí đốt ở Thổ Nhĩ Kỳ vẫn chưa sẵn sàng, và tiến trình này sẽ mất nhiều thời gian hơn. Nguồn tin nói: “Đây là vấn đề rất toàn diện và phức tạp, cần nhiều thời gian để giải quyết. Đặc biệt, cần có cơ sở để nhà cung cấp và người mua tham gia giao dịch một cách tự do mà không có sự tham gia của chính phủ. Vấn đề này không chỉ liên quan đến Nga mà còn liên quan đến tất cả những đối tác của Thổ Nhĩ Kỳ. Những nước này đang cung cấp khí đốt qua đường ống dẫn cho Ankara, hoặc thực hiện giao hàng khí tự nhiên hóa lỏng tại chỗ".

Vào hôm 5/6, Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ Recep Tayyip Erdogan đã nhắc lại ý định thực hiện dự án trung tâm khí đốt ở Thổ Nhĩ Kỳ.

Vào tháng 10/2022, Tổng thống Nga Vladimir Putin đưa ra ý tưởng thành lập một trung tâm trên, để thu nhận lượng khí đốt đáng lẽ sẽ đi qua đường ống Nord Stream. Thổ Nhĩ Kỳ đã thể hiện thái độ tích cực đối với sáng kiến này và khởi xướng quy trình thực hiện thay đổi về luật pháp để cung cấp cơ sở pháp lý cho hoạt động của trung tâm. Trung tâm giao dịch khí đốt dự kiến sẽ được thành lập ở Thrace, miền tây bắc Thổ Nhĩ Kỳ.

Giám đốc tình báo Đức nói về thủ phạm gây nổ đường ống Nord StreamGiám đốc tình báo Đức nói về thủ phạm gây nổ đường ống Nord Stream
Chính trị gia Tây Ban Nha cáo buộc “một quốc gia phương Tây hùng mạnh” nhúng tay vào sự cố Nord StreamChính trị gia Tây Ban Nha cáo buộc “một quốc gia phương Tây hùng mạnh” nhúng tay vào sự cố Nord Stream
Vì sao Trung Quốc dừng kế hoạch xây dựng nhà máy điện hạt nhân nổi ở Biển Đông?Vì sao Trung Quốc dừng kế hoạch xây dựng nhà máy điện hạt nhân nổi ở Biển Đông?

Ngọc Duyên

AFP

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
NL 99.99 13,960 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,960 ▼20K
Trang sức 99.9 14,220 ▼20K 14,950 ▲10K
Trang sức 99.99 14,230 ▼20K 14,960 ▲10K
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16657 16926 17500
CAD 18259 18535 19150
CHF 32502 32886 33531
CNY 0 3470 3830
EUR 29939 30212 31237
GBP 33884 34273 35205
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14638 15222
SGD 19706 19988 20506
THB 728 791 845
USD (1,2) 26091 0 0
USD (5,10,20) 26133 0 0
USD (50,100) 26161 26181 26376
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26154 26154 26376
AUD 16833 16933 17863
CAD 18438 18538 19552
CHF 32750 32780 34354
CNY 0 3672.8 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30115 30145 31871
GBP 34182 34232 36003
HKD 0 3390 0
JPY 166.82 167.32 177.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14745 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19858 19988 20720
THB 0 757.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15000000 15000000 15900000
SBJ 13000000 13000000 15900000
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,177 26,227 26,376
USD20 26,177 26,227 26,376
USD1 26,177 26,227 26,376
AUD 16,889 16,989 18,099
EUR 30,276 30,276 31,380
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 19,945 20,095 20,653
JPY 167.32 168.82 173.38
GBP 34,238 34,388 35,154
XAU 14,848,000 0 15,052,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 17:00