Nga tiết lộ cách vô hiệu hóa lệnh trừng phạt của phương Tây

07:12 | 02/04/2023

167 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
RT dẫn tiết lộ của giới chức ngân hàng trung ương Nga cho biết, Moscow đang tăng dự trữ vàng, nhân dân tệ và ngoại tệ bằng tiền mặt để ứng phó với các lệnh trừng phạt của phương Tây.

Ngân hàng trung ương Nga đã chuẩn bị cho việc leo thang các biện pháp trừng phạt từ phương Tây kể từ năm 2014 và đã tăng cường bổ sung các quỹ phòng hộ nhằm chống lại các hạn chế trong tương lai đối với dự trữ ngoại hối của nước này.

Nga tiết lộ cách vô hiệu hóa lệnh trừng phạt của phương Tây - 1
Ngân hàng trung ương Nga cũng đã sử dụng các phương tiện dự trữ khác thay thế đồng USD và vàng miếng (Ảnh: Reuters).

Trong báo cáo thường niên vừa công bố, Ngân hàng trung ương Nga cho biết, trong bối cảnh rủi ro địa chính trị ngày càng tăng, cơ quan này đã tăng cường đầu tư vào tài sản mà những quốc gia không thân thiện không thể can thiệp được. Theo đó, Nga đã chuyển một phần dự trữ sang vàng, đồng nhân dân tệ và các ngoại tệ bằng tiền mặt.

Cơ quan này cũng đã tích lũy được hàng tỷ USD nhập khẩu nhưng không nêu rõ số tiền cụ thể. Ngân hàng trung ương Nga cũng sử dụng các phương tiện dự trữ khác thay thế đồng USD và vàng miếng.

Cơ quan này cho biết các dự trữ thay thế này tuy ít thanh khoản và kém tiện lợi hơn với cuộc sống hàng ngày nhưng lại hữu dụng hơn khi đối mặt với kịch bản địa chính trị khó khăn.

Tuy vậy, họ cũng không loại bỏ hoàn toàn dự trữ bằng đồng USD và đồng euro, vì các loại tiền này vẫn được sử dụng để thanh toán trong thương mại quốc tế cũng như trong lĩnh vực tài chính trong nước. "Do đó, cấu trúc dự trữ ngoại tệ cần tính đến nhu cầu của người dân và doanh nghiệp", cơ quan này cho biết.

Nhưng theo Viktor Tunyov - nhà phân tích trưởng của quỹ đầu tư Ingosstrakh-Investment, Ngân hàng trung ương Nga có thể phải bán ra một phần loại tiền này cho các ngân hàng trong làn sóng trừng phạt đầu tiên của phương Tây. Điều này nhằm ổn định hệ thống ngân hàng Nga và bù đắp cho đợt rút tiền USD và euro của người gửi tiền.

Theo một số ước tính, năm ngoái, chỉ riêng VTB - ngân hàng lớn thứ 2 Nga - đã bị người gửi tiền rút ra gần 20 tỷ USD.

Năm ngoái, Nga đã phải hứng chịu loạt lệnh trừng phạt từ phương Tây, bao gồm một số ngân hàng lớn ở Nga bị cắt khỏi hệ thống SWIFT, bị đóng băng khoảng 300 tỷ USD dự trữ ngoại hối. Moscow chỉ trích việc tịch thu tài sản của phương Tây là "hành vi trộm cắp".

Theo Dân trí

Iran và Nga mở rộng hợp tác trong lĩnh vực năng lượngIran và Nga mở rộng hợp tác trong lĩnh vực năng lượng
Trung Quốc hưởng lợi gì từ lệnh trừng phạt xuất khẩu năng lượng Nga?Trung Quốc hưởng lợi gì từ lệnh trừng phạt xuất khẩu năng lượng Nga?
Xuất khẩu dầu diesel của Nga tăng mạnh bất chấp lệnh cấm vậnXuất khẩu dầu diesel của Nga tăng mạnh bất chấp lệnh cấm vận

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,275 16,375 16,825
CAD 18,383 18,483 19,033
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,604 3,734
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,311 31,361 32,321
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.07 161.07 169.02
KRW 16.77 17.57 20.37
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,870 14,920 15,437
SEK - 2,305 2,415
SGD 18,254 18,354 19,084
THB 636.42 680.76 704.42
USD #25,180 25,180 25,485
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 08:00