Nga ngăn chặn âm mưu tấn công cơ sở dầu khí xuất sang châu Âu

21:23 | 22/09/2022

2,158 lượt xem
|
Nga cáo buộc đặc nhiệm Ukraine có kế hoạch tấn công nhằm vào cơ sở dầu, khí đốt xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ và châu Âu, nhưng Moscow đã ngăn chặn thành công.
Nga ngăn chặn âm mưu tấn công cơ sở dầu khí xuất sang châu Âu - 1
Nga nói vụ tấn công đã nhằm vào một cơ sở cung cấp dầu và khí đốt cho Thổ Nhĩ Kỳ, châu Âu (Ảnh minh họa: Reuters).

Tổng cục An ninh Liên bang Nga (FSB) hôm 22/9 cho biết, họ đã ngăn chặn một vụ tấn công nhằm vào một cơ sở dầu khí xuất sang Thổ Nhĩ Kỳ và châu Âu.

Nga cáo buộc lực lượng đặc nhiệm Ukraine đứng sau vụ việc và gọi đây là "vụ tấn công khủng bố".

"Nhờ hoạt động tác chiến và tìm kiếm, FSB Nga đã ngăn chặn nỗ lực của các lực lượng đặc nhiệm Ukraine nhằm thực hiện một hành động phá hoại và khủng bố tại một cơ sở dầu khí cung cấp cho Thổ Nhĩ Kỳ và châu Âu", FSB cho hay.

Thông báo của cơ quan trên tiết lộ, FSB đã bắt giam một người đàn ông nghi được phía Ukraine tuyển mộ. Ngoài ra, 4 nghi phạm khác là người Nga, những người bị cáo buộc đã hỗ trợ chuẩn bị cho âm mưu tấn công, cũng bị bắt giữ.

Nhà chức trách thu giữ được 2 thiết bị nổ tự chế từ các nghi phạm.

Theo truyền thông Nga, nghi phạm được cho sở hữu một thiết bị liên lạc chứa thư từ và các cuộc đàm phán với phía đặc nhiệm Ukraine. Hai phía được cho đã trao đổi về cách chế tạo chất nổ, chuyển tiền và gửi tọa độ địa điểm thực hiện âm mưu tấn công.

FSB không nêu chi tiết về kế hoạch tấn công, vị trí cụ thể của mục tiêu, thời gian xảy ra vụ việc và danh tính của những nghi phạm bị bắt giữ.

Hồi đầu tháng này, FSB thông báo đã ngăn chặn một loạt các vụ tấn công nhằm vào chính quyền khu vực Kherson, Nam Ukraine và bán đảo Crimea, đồng thời thu được dữ liệu về chiến dịch do cơ quan an ninh nước ngoài tiến hành.

Cuối tháng 8, FSB thông báo đã phá một âm mưu tấn công khủng bố nhằm vào các mục tiêu ở thành phố Kaliningrad, nơi Moscow đặt Hạm đội biển Baltic. Giới chức Nga nói rằng, nghi phạm là người có cảm tình với tiểu đoàn Azov của quân đội Ukraine, một đơn vị bị Nga liệt vào danh sách các tổ chức khủng bố.

Theo Dân trí

Cách Ukraine duy trì hoạt động Cách Ukraine duy trì hoạt động "cỗ máy" sản xuất vũ khí nội địa
Ukraine ra điều kiện chấm dứt xung đột sau lệnh huy động lực lượng của NgaUkraine ra điều kiện chấm dứt xung đột sau lệnh huy động lực lượng của Nga
Vùng ly khai Ukraine muốn trưng cầu sáp nhập Nga ngay lập tứcVùng ly khai Ukraine muốn trưng cầu sáp nhập Nga ngay lập tức
Ukraine nêu điều kiện cho cuộc gặp 2 Tổng thống Putin - ZelenskyUkraine nêu điều kiện cho cuộc gặp 2 Tổng thống Putin - Zelensky
Mỹ khó cứu châu Âu thoát khỏi cuộc khủng hoảng năng lượng trầm trọngMỹ khó cứu châu Âu thoát khỏi cuộc khủng hoảng năng lượng trầm trọng
Hungary: Trừng phạt Nga thất bại, EU có thể sẽ sớm nới lỏng cấm vậnHungary: Trừng phạt Nga thất bại, EU có thể sẽ sớm nới lỏng cấm vận
Cuộc chiến khí đốt giữa Nga và châu ÂuCuộc chiến khí đốt giữa Nga và châu Âu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 08/11/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 08/11/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 08/11/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17405
CAD 18195 18471 19088
CHF 32016 32398 33060
CNY 0 3470 3830
EUR 29795 30067 31097
GBP 33816 34205 35152
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14492 15076
SGD 19674 19955 20483
THB 727 790 844
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 08/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 08/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 08/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 08/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/11/2025 11:00