Nếu biết cách sử dụng, xe Hàn bền không thua xe Nhật

14:31 | 24/08/2018

573 lượt xem
|
Tôi muốn chia sẻ trải nghiệm của bản thân khi sở hữu một mẫu xe Hàn đã chạy khoảng 120.000 km.

Xe của tôi là một chiếc hatchback cỡ A, bản số sàn, 1.0, đăng ký năm 2015. Tôi mua xe vừa phục vụ gia đình, vừa chạy taxi công nghệ khi rảnh rỗi. Có lúc khách hàng yêu cầu tôi cũng đi tỉnh hoặc đi khá xa. Đến nay đã hơn 3 năm sở hữu, xe chạy hơn 120.000 km, đi qua hầu hết các cung đường và các loại thời tiết. Từ những chuyến đi ngắn 2-3 km, có ngày lên tới một hai chục lượt hoặc những chuyến đi dài, có lúc tôi chạy liên tục 700 km, chỉ nghỉ ngơi để uống nước, vệ sinh.

Tôi chạy xe trong điều kiện thời tiết thay đổi liên tục, từ khu vực lạnh lẽo, mưa gió của cao nguyên, những con đường sình lầy, cho tới những con đường nắng cháy của miền Trung.Tôi kể ra để các bạn đọc hình dung được tôi đã vận hành chiếc xe như thế nào. Và kết quả là xe chưa một lần nằm đường vì hư hỏng. Cứ mỗi sáng thức dậy, đề nổ máy là "em ý" sẵn sàng phục vụ tôi trọn vẹn ngày dài. Trong suốt 120.000 km, tôi đã thực hiện kỹ những việc bảo dưỡng và sửa chữa, muốn chia sẻ với độc giả để có một chiếc xe Hàn Quốc bền bỉ.

Mỗi 5.000 km: thay nhớt, kiểm tra gầm, khoang máy, vệ sinh thắng, kiểm tra các loại dầu phanh, nước mát, nước rửa kính. Hai lần thay dầu thì một lần thay cốc lọc. Nếu chỉ thay dầu thì hết 500.000 đồng thêm cốc lọc là 600.000 đồng. Tôi làm tại garage quen gần nhà.

Lúc 80.000 km, tôi làm bảo dưỡng lớn, thay bugi, dầu phanh, dầu hộp số, lọc nhớt, lọc điều hòa, lọc xăng, lọc gió động cơ, nước mát, nạp ga lạnh, dây curoa tổng, hết khoảng 3 triệu. Đồng thời thay bình ắc-quy hết 900.000 đồng. Bộ ly hợp có dấu hiệu không tốt lúc 80.000 km-85.000 km. Tôi đã thay bi T, và lá côn, láng lại bánh đà. Li hợp vẫn còn xài được, nhưng các triệu chứng cho thấy lá côn đã mòn nên tôi thay luôn. Hết 1,6 triệu.

Cũng vào thời điểm xe chạy 80.000 km là lúc nên thay lốp, hết 3,4 triệu. Bộ lốp theo xe nhập Ấn khá tốt, nếu tiết kiệm bạn có thể chạy hơn 100.000 km, nhớ đảo lốp mỗi 20.000 km.

Thay công tắc mở cốp (không hỏng nhưng bị rách miếng cao su). Lúc đầu tôi dùng ruột xe để dán vào sử dụng. Nhưng sau đó thay hết 400.000 đồng. Cái này rách khá sớm, vì khách hàng mở cốp sử dụng móng tay. Sau này tôi tự mở cốp, nên không bị rách nữa.

90.000 km thay nắp két nước làm mát bị hỏng gioăng giá 100.000 đồng.

115.000 km thay bộ công tắc tổng hết 1,6 triệu.

Thay 2 bộ gạt mưa, mỗi bộ 120.000 đồng vào đầu mỗi mùa mưa.

Tổng cộng các chi phí trên hết khoảng hơn 20 triệu, cho cả bảo dưỡng và sửa chữa, trong 120.000 km và 3 năm sử dụng. Về bảo dưỡng thì xe nào cũng thế, tới hạn phải thay. Còn về hư hỏng bất chợt thì xe tôi hỏng đúng bộ công tắc tổng lúc 115.000 km, hỏng gioăng nắp két nước lúc 90.000 km, sau này đọc tài liệu tôi mới biết, cái nắp này cần thay lúc 40.000 km. Tức hầu như xe không bị hỏng bất cứ thứ gì, toàn những món hao mòn tới hạn phải thay.

Nếu là xe gia đình, mỗi năm chỉ chạy 10.000 km - 15.000km, thì hầu như trong 10 năm, không phải suy nghĩ gì nhiều. Ai nói xe Hàn là kém bền, mau hư, mau nát máy, đó là phát biểu cảm tính hoặc chưa được trải nghiệm.

Hiện mỗi sáng, tôi chỉ việc đề máy và tận hưởng trọn vẹn các cung đường với mức tiêu hao chỉ 5 lít xăng cho 100 km, sửa chữa bảo dưỡng chỉ nhỉnh hơn tí so với xe máy.

Theo VnExpress.net

neu biet cach su dung xe han ben khong thua xe nhat Toyota và Hyundai - Cuộc chiến xe Nhật - xe Hàn chính thức bắt đầu
neu biet cach su dung xe han ben khong thua xe nhat Xe nhỏ giá rẻ tại Việt Nam: Đại gia ngó lơ, thị trường nằm trọn trong tay xe Hàn

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
NL 99.99 13,730 ▼120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,730 ▼120K
Trang sức 99.9 13,990 ▲150K 14,590 ▼220K
Trang sức 99.99 14,000 ▲150K 14,600 ▼220K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16556 16825 17401
CAD 18122 18397 19014
CHF 31853 32234 32882
CNY 0 3470 3830
EUR 29611 29883 30911
GBP 33478 33865 34799
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14571 15160
SGD 19597 19878 20401
THB 724 787 841
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26351
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16728 16828 17758
CAD 18300 18400 19416
CHF 32108 32138 33712
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29786 29816 31544
GBP 33766 33816 35571
HKD 0 3390 0
JPY 168.02 168.52 179.03
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14677 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19752 19882 20614
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14500000 14500000 14700000
SBJ 13000000 13000000 14700000
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 12:00