Navigos Group: Lương, thưởng của người lao động ngành năng lượng giảm mạnh

18:45 | 05/09/2021

777 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cắt thưởng, giảm lương, lo ngại về an toàn và môi trường làm việc là những khó khăn mà người lao động trong ngành năng lượng Việt Nam đang phải đối mặt.

Navigos Group vừa phát hành Báo cáo nhân sự ngành năng lượng về cơ hội việc làm và thách thức để thích nghi với yêu cầu tuyển dụng mới. Theo đó, tình trạng thu nhập của nhân sự ngành năng lượng giảm thấp, nhiều người bày tỏ lo ngại về an toàn, sức khỏe và môi trường làm việc khắc nghiệt.

Khách hàng có thể mua điện trực tiếp thông qua các nhà cung cấp điện gió, điện mặt trời
Suy thoái kinh tế do ảnh hưởng của dịch bệnh đang khiến người lao động ngành năng lượng bị cắt giảm thu nhập.

Dữ liệu của khảo sát cho thấy 35% người lao động tham gia khảo sát bị giảm lương, không có thưởng và cũng không có tháng lương 13 trong năm 2020; 24% cho biết họ phải tăng giờ làm, tăng các khối lượng công việc của các bộ phận khác hoặc phải làm những công việc không đúng chuyên môn.

Đứng đầu trong các khó khăn mà ứng viên ngành này đang gặp phải là việc bảo đảm sức khỏe trong thời kỳ phức tạp của dịch bệnh, với 92% ý kiến. Liên quan đến lương, thưởng, 45% ứng viên tham gia khảo sát cho biết lương, thưởng của họ giảm mạnh so với thời điểm trước dịch Covid-19.

Đứng đầu tiên trong các thách thức mà ứng viên ngành năng lượng đang gặp phải là "Các cơ hội thăng tiến chậm và ít", với 55% ý kiến.

Tiếp theo, đáng chú ý là yếu tố "Đi lại nhiều, thường xuyên làm việc xa gia đình" có 51% đồng tình. Đứng thứ ba là yếu tố "Không có nhiều chính sách ưu đãi tại doanh nghiệp đang làm việc, bao gồm phúc lợi xã hội, lương, thưởng, bảo hiểm dành cho gia đình…".

Có tới 64% ý kiến ứng viên không lạc quan trước các cơ hội việc làm mới trong những tháng cuối năm

Tùng Dương

8 tháng đầu năm, Trung Quốc bán được 1,7 triệu xe năng lượng mới 8 tháng đầu năm, Trung Quốc bán được 1,7 triệu xe năng lượng mới
Hoa Kỳ bổ sung điện gió nhiều nhất so với các nguồn khác Hoa Kỳ bổ sung điện gió nhiều nhất so với các nguồn khác
Những Những "điểm nhấn" giúp điện mặt trời Đông Nam Á phát triển sôi động trong tương lai
Pin mặt trời Việt Nam bị điều tra lẩn tránh thương mại? Pin mặt trời Việt Nam bị điều tra lẩn tránh thương mại?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC HCM 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,350 ▼50K 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,250 ▼50K 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.200 ▼400K 87.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,530 ▼20K 8,730 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,530 ▼20K 8,730 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,530 ▼20K 8,730 ▼10K
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,000 ▼300K 87,200 ▼300K
SJC 5c 85,000 ▼300K 87,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,000 ▼300K 87,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▼150K 75,050 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▼150K 75,150 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▼150K 74,250 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,515 ▼148K 73,515 ▼148K
Nữ Trang 68% 48,145 ▼102K 50,645 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▼63K 31,115 ▼63K
Cập nhật: 08/05/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,470 16,570 17,020
CAD 18,243 18,343 18,893
CHF 27,518 27,623 28,423
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,851 26,886 28,146
GBP 31,367 31,417 32,377
HKD 3,178 3,193 3,328
JPY 160.61 160.61 168.56
KRW 16.83 17.63 20.43
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,285 2,365
NZD 14,983 15,033 15,550
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,302 18,402 19,132
THB 635.11 679.45 703.11
USD #25,219 25,219 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25461
AUD 16507 16557 17062
CAD 18288 18338 18789
CHF 27707 27757 28310
CNY 0 3484.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27051 27101 27811
GBP 31495 31545 32205
HKD 0 3250 0
JPY 161.99 162.49 167
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15021 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18536 18586 19143
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 11:00