Năm 2019: NT2 đặt chỉ tiêu tổng doanh thu 7.482 tỉ đồng, cổ tức dự kiến 25%

16:28 | 24/04/2019

543 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trên cơ sở kết quả đạt được trong năm 2018 và nhận định tình hình kinh tế năm 2019 tiếp tục diễn biến phức tạp, phục hồi chậm, còn nhiều rủi ro, NT2 xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch SXKD năm 2019 như sau: Sản lượng điện 4,650 tỉ kWh; tổng doanh thu 7.482 tỉ đồng; lợi nhuận sau thuế 743 tỉ đồng; cổ tức dự kiến là 25%.

Sáng ngày 24/4, NT2 đã tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019.

Đến tham dự đại hội, về phía PV Power có ông Hồ Công Kỳ, Chủ tịch HĐQT TCT. Về phía NT2 có ông Uông Ngọc Hải, Chủ tịch HĐQT Công ty; ông Ngô Đức Nhân, Thành viên HĐQT, Giám đốc Công ty cùng các thành viên trong HĐQT, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và các cổ đông đại diện cho 79,9% số cổ phần có quyền biểu quyết. Đặc biệt, đại hội còn có sự tham dự của các ông nguyên là lãnh đạo của NT2.

nam 2019 nt2 dat chi tieu tong doanh thu 7482 ti dong co tuc du kien 25
Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019 của NT2

Đại hội đã nghe trình bày các báo cáo về kết quả thực hiện kế hoạch năm 2018 và phương hướng nhiệm vụ năm 2019 của HĐQT; Báo cáo kết quả SXKD năm 2018 và các chỉ tiêu kế hoạch SXKD năm 2019; Báo cáo hoạt động năm 2018 và kế hoạch năm 2019 của Ban Kiểm soát; Báo cáo tài chính năm 2018 và phương án phân phối lợi nhuận năm 2018, kế hoạch phân phối lợi nhuận năm 2019; Báo cáo thù lao, lương thưởng 2018 của HĐQT, Ban Kiểm soát và kế hoạch năm 2019; Tờ trình bầu cử thành viên HĐQT.

Về kết quả SXKD 2018, báo cáo với đại hội, lãnh đạo NT2 cho biết, năm 2018 là một năm không ít khó khăn, thử thách cho hoạt động SXKD của NT2. Cụ thể, khí hậu, thủy văn trong năm 2018 tiếp tục diễn biến bất thường, lượng mưa lớn, nước các hồ thủy điện về nhiều dẫn đến bất lợi đối với các nhà máy nhiệt điện; nguồn khí cung cấp cho Nhà máy Nhơn Trạch 2 bị suy giảm; giá khí đầu vào tăng cao so với giá khí đầu vào khi lập kế hoạch; Qc được giao giảm thấp hơn so với các năm trước theo lộ trình của thị trường phát điện cạnh tranh.

nam 2019 nt2 dat chi tieu tong doanh thu 7482 ti dong co tuc du kien 25
Chủ tịch HĐQT NT2 Uông Ngọc Hải phát biểu tại đại hội

Trước những khó khăn đó, NT2 đã chủ động, linh hoạt, cân đối giữa chỉ tiêu sản lượng điện và lợi nhuận nhằm đảm bảo lợi ích tốt nhất cho cổ đông và nhà đầu tư. Bên cạnh đó, NT2 cũng tập trung tích cực thực hiện tiết kiệm, tiết giảm chi phí tối đa. Kết quả, các chỉ tiêu kế hoạch năm 2018 đã được ĐHĐCĐ thông qua đều được đạt và vượt mức kế hoạch.

Cụ thể, sản lượng điện đạt 4,75 tỉ kWh, vượt 3% so với kế hoạch; doanh thu đạt 7.774 tỉ đồng, tăng 12% so với kế hoạch; lãi sau thuế đạt 782 tỉ đồng, vượt 4,4% kế hoạch năm; nộp ngân sách Nhà nước 260,38 tỉ đồng, đạt 100,38% kế hoạch năm.

Bên cạnh đó, trong năm qua, NT2 cũng đã vinh dự nhận được các danh hiệu, giải thưởng như: Doanh nghiệp Vì người lao động năm 2018; Doanh nghiệp phát triển bền vững tiêu biểu năm 2018; Top 50 Công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam năm 2018; Top 50 Báo cáo thường niên tốt nhất năm 2018.

nam 2019 nt2 dat chi tieu tong doanh thu 7482 ti dong co tuc du kien 25
Giám đốc NT2 Ngô Đức Nhân

Giám đốc NT2 Ngô Đức Nhân nhấn mạnh, kết quả SXKD năm 2018 đạt được như trên là nhờ Ban lãnh đạo cùng toàn thể CBCNV NT2 đã nhận định được những khó khăn thách thức từ đầu năm và chỉ đạo sát sao công tác vận hành SXKD cũng như tiết giảm tối đa chi phí, đặt mục tiêu hoàn thành kế hoạch theo từng giai đoạn nhằm hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch năm.

Trên cơ sở kết quả đạt được trong năm 2018 và nhận định tình hình kinh tế năm 2019 tiếp tục diễn biến phức tạp, phục hồi chậm, còn nhiều rủi ro, NT2 xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch SXKD năm 2019 như sau: Sản lượng điện 4,650 tỉ kWh; tổng doanh thu 7.482 tỉ đồng; lợi nhuận sau thuế 743 tỉ đồng; cổ tức dự kiến là 25%.

nam 2019 nt2 dat chi tieu tong doanh thu 7482 ti dong co tuc du kien 25
Các cổ đông nêu ý kiến tại đại hội

Sau khi được nghe các báo cáo, thảo luận và được Ban lãnh đạo NT2 giải đáp các thắc mắc, các cổ đông đã thông qua tất cả những nội dung được trình tại đại hội với tỷ lệ nhất trí cao. Đại hội cũng đã bầu bổ sung 1 thành viên HĐQT.

Phát biểu tại đại hội, Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ ghi nhận những nỗ lực của CBCNV NT2 đã vượt qua những khó khăn, thách thức trong năm 2018, hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Đồng chí thông tin, thành tích của PV Power đạt được trong năm qua có sự đóng góp rất lớn của NT2; đồng thời bày tỏ niềm tự hào và gửi lời cảm ơn đến tập thể CBCNV NT2, các cổ đông, các nhà đầu tư đã cố gắng, đồng hành cùng TCT trong thời gian qua.

Là cổ đông nắm cổ phần chi phối, ông Hồ Công Kỳ tin tưởng chia sẻ với các cổ đông, nhà đầu tư rằng, đầu tư vào NT2 ty sẽ còn mang lại hiệu quả cao trong nhiều năm tới bởi NT2 có lợi thế nằm trong vùng trọng điểm tiêu thụ điện; NT2 có kế hoạch về nguồn khí thay thế trong điều kiện nguồn khí Nam Côn Sơn suy giảm…

nam 2019 nt2 dat chi tieu tong doanh thu 7482 ti dong co tuc du kien 25
Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ

Đối với Ban lãnh đạo NT2, Chủ tịch HĐQT PV Power Hồ Công Kỳ yêu cầu phải tiếp tục phấn đấu, nâng cao niềm tin của cổ đông, nhà đầu tư bằng cách tăng doanh thu và giảm chi phí; tái cơ cấu, rà soát lại chi phí, chủ động cân đối dòng tiền; quản lý kỹ thuật đảm bảo để nhà máy vận hành tốt nhất, trên 95% công suất; tiếp tục đẩy mạnh phát triển thương hiệu NT2; thực hiện tốt công tác đoàn kết nội bộ, xây dựng môi trường làm việc dân chủ, minh bạch để phát huy phong trào sáng kiến cải tiến.

Thay mặt ban lãnh đạo và CBCNV NT2, Chủ tịch HĐQT NT2 Uông Ngọc Hải đã trân trọng gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Tổng công ty và các cổ đông đã tham dự, có những ý kiến chỉ đạo, đóng góp về hoạt động của NT2. Trên cơ sở nhận thức sâu sắc các khó khăn, thách thức cũng như tận dụng tốt những cơ hội, Chủ tịch HĐQT NT2 Uông Ngọc Hải cam kết tập thể NT2 sẽ quyết tâm, nỗ lực triển khai các giải pháp để vượt khó và phát triển, hoàn thành tốt nhiệm vụ được ĐHĐCĐ 2019 giao phó.

L.Trúc

nam 2019 nt2 dat chi tieu tong doanh thu 7482 ti dong co tuc du kien 25

Quý I/2019: NT2 ước đạt lợi nhuận 178 tỷ đồng
nam 2019 nt2 dat chi tieu tong doanh thu 7482 ti dong co tuc du kien 25

Lợi nhuận NT2 được dự báo tăng trưởng trong năm 2019
nam 2019 nt2 dat chi tieu tong doanh thu 7482 ti dong co tuc du kien 25

NT2: Chạy bộ Xuân nghĩa tình 2019
nam 2019 nt2 dat chi tieu tong doanh thu 7482 ti dong co tuc du kien 25

NT2 hoàn thành kế hoạch sản xuất điện năm 2018 trước 10 ngày

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 17:00