Mỹ truy tố chủ sàn tiền ảo BitConnect lừa đảo 2 tỷ USD

14:20 | 04/09/2021

143 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cơ quan quản lý chứng khoán Mỹ vừa kiện người sáng lập sàn tiền ảo BitConnect (hiện đã sập) về tội lừa đảo khoảng 2 tỷ USD từ hàng nghìn nhà đầu tư, trong đó có 50.000 người Việt.

Theo đó, Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Mỹ (SEC) đã buộc tội chủ sàn Bitconnect Satish Kumbhani - một công dân Ấn Độ - lừa đảo các nhà đầu tư về khả năng sinh lời của Bitconnect và vi phạm pháp luật trong bảo vệ các nhà đầu tư.

Mỹ truy tố chủ sàn tiền ảo BitConnect lừa đảo 2 tỷ USD - 1
Chủ sàn tiền ảo BitConnect bị truy tố vì lừa đảo 2 tỷ USD của nhà đầu tư nhỏ lẻ.

Cáo buộc này được mở rộng từ một vụ án dân sự được tòa án liên bang Manhattan công bố hồi tháng 5. Theo đó, SEC cũng đã buộc tội nhà môi giới Glenn Arcaro và Công ty Future Money của ông lừa đảo hơn 24 triệu USD tiền hoa hồng môi giới và các khoản phí khác với tư cách là nhà môi giới hàng đầu của BitConnect. Ông Arcaro đã nhận tội trong phiên tòa diễn ra hôm 1/9 vừa qua.

Vụ kiện của SEC đang tìm cách đưa ra các mức phạt nhằm thu hồi lại những khoản tiền bất chính và các khoản lừa đảo khác.

Được thành lập năm 2016, BitConnect đã lập nên một loại tiền điện tử có tên BitConnect Coin với quảng cáo có thể đổi được bitcoin - đồng tiền điện tử phổ biến nhất hiện nay.

Theo SEC, để lôi kéo các nhà đầu tư đổ tiền vào BitConnect coin, sàn này đã "rắc thính" với mức lợi nhuận "khủng" lên 40% mỗi tháng, tức 3.700% mỗi năm, cao hơn bất kỳ loại hình đầu tư nào.

Thế nhưng, các nhà đầu tư đã mất sạch tiền sau khi giá đồng BitConnect coin "bốc hơi" 92% vào ngày 16/1/2018.

Các công tố viên cho biết, BitConnect đã lừa đảo bằng cách sử dụng mô hình Ponzi, lấy tiền của người sau trả cho người trước.

Chủ sàn BitConnect là Kumbhani (35 tuổi) từng sống ở Surat (Ấn Độ) hiện đã bỏ trốn. Còn nhà môi giới Arcaro (44 tuổi) đang sống ở Los Angeles và điều hành Công ty Future Money ở Hồng Kông, theo các nhà chức trách.

Hồi tháng 5, SEC cũng đã kiện 5 nhà môi giới khác của BitConnect. Trong đó hai nhà môi giới đã bị phạt hơn 3,5 triệu USD và 190 bitcoin.

Tại Việt Nam thời điểm năm 2018, có khoảng 50.000 người Việt đã tham gia đầu tư vào BitConnect với tổng giá trị hàng nghìn tỷ đồng.

Theo Dân trí

Đồng loạt tăng, vốn hóa thị trường tiền điện tử lấy lại mốc 2.000 tỷ USDĐồng loạt tăng, vốn hóa thị trường tiền điện tử lấy lại mốc 2.000 tỷ USD
Phát hiện sàn tiền ảo mạo danh thương hiệu Tập đoàn T&T GroupPhát hiện sàn tiền ảo mạo danh thương hiệu Tập đoàn T&T Group
Vì sao nhiều người lao như 'thiêu thân' vào sàn giao dịch tiền ảo?Vì sao nhiều người lao như 'thiêu thân' vào sàn giao dịch tiền ảo?
Nghiên cứu, thí điểm tiền ảo dựa trên công nghệ BlockchainNghiên cứu, thí điểm tiền ảo dựa trên công nghệ Blockchain
Sập loạt sàn tiền ảo: Chủ trò Sập loạt sàn tiền ảo: Chủ trò "lật bài" ngửa, nhà đầu tư vỡ mộng làm giàu
Kỷ nguyên đào tiền mã hóa tại Trung Quốc đã kết thúc?Kỷ nguyên đào tiền mã hóa tại Trung Quốc đã kết thúc?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 17:45