Mỹ truy tố chủ sàn tiền ảo BitConnect lừa đảo 2 tỷ USD

14:20 | 04/09/2021

139 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cơ quan quản lý chứng khoán Mỹ vừa kiện người sáng lập sàn tiền ảo BitConnect (hiện đã sập) về tội lừa đảo khoảng 2 tỷ USD từ hàng nghìn nhà đầu tư, trong đó có 50.000 người Việt.

Theo đó, Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Mỹ (SEC) đã buộc tội chủ sàn Bitconnect Satish Kumbhani - một công dân Ấn Độ - lừa đảo các nhà đầu tư về khả năng sinh lời của Bitconnect và vi phạm pháp luật trong bảo vệ các nhà đầu tư.

Mỹ truy tố chủ sàn tiền ảo BitConnect lừa đảo 2 tỷ USD - 1
Chủ sàn tiền ảo BitConnect bị truy tố vì lừa đảo 2 tỷ USD của nhà đầu tư nhỏ lẻ.

Cáo buộc này được mở rộng từ một vụ án dân sự được tòa án liên bang Manhattan công bố hồi tháng 5. Theo đó, SEC cũng đã buộc tội nhà môi giới Glenn Arcaro và Công ty Future Money của ông lừa đảo hơn 24 triệu USD tiền hoa hồng môi giới và các khoản phí khác với tư cách là nhà môi giới hàng đầu của BitConnect. Ông Arcaro đã nhận tội trong phiên tòa diễn ra hôm 1/9 vừa qua.

Vụ kiện của SEC đang tìm cách đưa ra các mức phạt nhằm thu hồi lại những khoản tiền bất chính và các khoản lừa đảo khác.

Được thành lập năm 2016, BitConnect đã lập nên một loại tiền điện tử có tên BitConnect Coin với quảng cáo có thể đổi được bitcoin - đồng tiền điện tử phổ biến nhất hiện nay.

Theo SEC, để lôi kéo các nhà đầu tư đổ tiền vào BitConnect coin, sàn này đã "rắc thính" với mức lợi nhuận "khủng" lên 40% mỗi tháng, tức 3.700% mỗi năm, cao hơn bất kỳ loại hình đầu tư nào.

Thế nhưng, các nhà đầu tư đã mất sạch tiền sau khi giá đồng BitConnect coin "bốc hơi" 92% vào ngày 16/1/2018.

Các công tố viên cho biết, BitConnect đã lừa đảo bằng cách sử dụng mô hình Ponzi, lấy tiền của người sau trả cho người trước.

Chủ sàn BitConnect là Kumbhani (35 tuổi) từng sống ở Surat (Ấn Độ) hiện đã bỏ trốn. Còn nhà môi giới Arcaro (44 tuổi) đang sống ở Los Angeles và điều hành Công ty Future Money ở Hồng Kông, theo các nhà chức trách.

Hồi tháng 5, SEC cũng đã kiện 5 nhà môi giới khác của BitConnect. Trong đó hai nhà môi giới đã bị phạt hơn 3,5 triệu USD và 190 bitcoin.

Tại Việt Nam thời điểm năm 2018, có khoảng 50.000 người Việt đã tham gia đầu tư vào BitConnect với tổng giá trị hàng nghìn tỷ đồng.

Theo Dân trí

Đồng loạt tăng, vốn hóa thị trường tiền điện tử lấy lại mốc 2.000 tỷ USDĐồng loạt tăng, vốn hóa thị trường tiền điện tử lấy lại mốc 2.000 tỷ USD
Phát hiện sàn tiền ảo mạo danh thương hiệu Tập đoàn T&T GroupPhát hiện sàn tiền ảo mạo danh thương hiệu Tập đoàn T&T Group
Vì sao nhiều người lao như 'thiêu thân' vào sàn giao dịch tiền ảo?Vì sao nhiều người lao như 'thiêu thân' vào sàn giao dịch tiền ảo?
Nghiên cứu, thí điểm tiền ảo dựa trên công nghệ BlockchainNghiên cứu, thí điểm tiền ảo dựa trên công nghệ Blockchain
Sập loạt sàn tiền ảo: Chủ trò Sập loạt sàn tiền ảo: Chủ trò "lật bài" ngửa, nhà đầu tư vỡ mộng làm giàu
Kỷ nguyên đào tiền mã hóa tại Trung Quốc đã kết thúc?Kỷ nguyên đào tiền mã hóa tại Trung Quốc đã kết thúc?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,004 16,024 16,624
CAD 18,185 18,195 18,895
CHF 27,420 27,440 28,390
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,541 3,711
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,899 30,909 32,079
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.24 160.39 169.94
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,714 14,724 15,304
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,115 18,125 18,925
THB 637.19 677.19 705.19
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 04:00