Mỹ tiếp tục thúc ép OPEC, Trung Quốc, Nhật Bản chuẩn bị giải phóng dầu dự trữ

21:04 | 20/11/2021

1,070 lượt xem
|
(PetroTimes) - Reuters cho biết, hôm thứ Sáu (19/11) Nhà Trắng đã một lần nữa thúc ép OPEC duy trì nguồn cung toàn cầu, vài ngày sau khi Hoa Kỳ thảo luận với một số nền kinh tế lớn nhất thế giới về khả năng giải phóng dầu từ các nguồn dự trữ chiến lược để dập tắt giá năng lượng tăng cao.
Mỹ tiếp tục thúc ép OPEC, Trung Quốc, Nhật Bản chuẩn bị giải phóng dầu dự trữ

Chính quyền Biden lần đầu tiên đã yêu cầu một loạt các quốc gia, bao gồm cả Trung Quốc, xem xét giải phóng kho dự trữ dầu thô.

Hãng thông tấn Kyodo Nhật Bản đưa tin hôm thứ Bảy, Chính phủ Nhật Bản đang xem xét giải phóng dầu khỏi nguồn dự trữ để đối phó với giá dầu thô tăng. Đây sẽ là lần đầu tiên Nhật Bản giải phóng dự trữ dầu vì mục đích hạ giá, mặc dù trước đây nước này đã khai thác lượng dự trữ như vậy khi đối mặt với thiên tai và rủi ro địa chính trị ở nước ngoài

Nhật Bản đã phản ứng tích cực với kêu gọi của Hoa Kỳ về việc giải phóng dầu dự trữ.

Chính phủ Nhật hôm thứ Sáu đã công bố gói kích thích kinh tế kỷ lục trị giá 490 tỷ USD, bao gồm các biện pháp nhằm chống lại giá dầu cao hơn, trong đó bao gồm kế hoạch trợ cấp cho các nhà máy lọc dầu với mục đích kiềm chế giá xăng và nhiên liệu.

Cục Dự trữ Chiến lược Trung Quốc cũng cho biết Trung Quốc đang chuẩn bị giải phóng kho dự trữ dầu thô chiến lược.

Thông tin này xuất hiện ngay sau khi Tổng thống Mỹ Joe Biden kêu gọi nhà chức trách Trung Quốc và các nước tiêu thụ dầu lớn khác trên thế giới cùng phối hợp thực hiện nhằm nỗ lực ngăn chặn đà leo thang của giá dầu, tuy nhiên Trung Quốc phủ nhận hành động theo lời kêu gọi của Hoa Kỳ, cho biết động thái này có thể đã được lên kế hoạch trước cuộc gặp trực tuyến giữa Chủ tịch Tập Cận Bình với Tổng thống Joe Biden, khi ông Biden lần đầu đề cập tới kế hoạch này.

Các thành viên của OPEC+ cho rằng khả năng phục hồi kinh tế thế giới rất mong manh, dự kiến ​​tháng tới sẽ dư cung dầu.

Trong khi đó, OPEC vẫn còn khoảng 3,8 triệu thùng/ngày bị cắt giảm nguồn cung chưa quay trở lại thị trường. Một số thành viên đã không thể đạt được mục tiêu sản xuất do đầu tư thấp trong nhiều năm. Tổ chức này lại không đạt được mục tiêu trong tháng 10 do một số quốc gia gặp khó khăn trong việc đạt được mức sản lượng đề xuất.

Các quốc gia khác đã gây sức ép với OPEC, bao gồm cả Trung Quốc và Ấn Độ.

Elena

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 02:00