Mỹ dự kiến giải phóng 180 triệu thùng dầu chiến lược, giá dầu giảm mạnh

21:01 | 31/03/2022

2,779 lượt xem
|
Giá dầu đã giảm mạnh trong chiều nay khi có thông tin Tổng thống Mỹ Biden đang xem xét giải phóng khoảng 180 triệu thùng dầu từ kho dự trữ chiến lược (SPR).
Mỹ dự kiến giải phóng 180 triệu thùng dầu chiến lược, giá dầu giảm mạnh - 1
Mỹ dự kiến giải phóng 180 triệu thùng dầu chiến lược để hạ nhiệt giá dầu (Ảnh: Getty).

Ông Biden dự kiến sẽ công bố kế hoạch này vào cuối ngày hôm nay với khả năng mỗi ngày sẽ giải phóng khoảng 1 triệu thùng dầu dự trữ chiến lược trong vài tháng nhằm hạ nhiệt giá dầu thô.

Giá dầu Brent lúc 17h chiều nay trên trang oilprice.com giảm hơn 5%, tức giảm 5,77 USD xuống còn 107,7 USD/thùng. Giá dầu WTI của Mỹ cũng giảm 5,33% xuống còn 102,1 USD/thùng.

Trong một báo cáo phát đi hôm nay, các nhà phân tích hàng hóa của Goldman Sachs cho biết việc Mỹ giải phóng kho dự trữ dầu chiến lược sẽ giúp thị trường hướng tới sự cân bằng trong năm 2022 nhưng vẫn không giải quyết được vấn đề thâm hụt cơ cấu.

"Điều này sẽ làm giảm lượng phá hủy cầu cần thiết do giá gây ra, cơ chế giúp tái cân bằng thị trường dầu hiện có lúc này do không có vùng đệm tồn kho và độ co giãn của cung", Goldman Sachs cho biết.

Tuy nhiên, Goldman Sachs cũng cho rằng việc giải phóng tồn kho dầu không phải là nguồn cung cấp lâu dài cho những năm tới. Do đó, việc giải phóng này sẽ không giải quyết được vấn đề thâm hụt nguồn cung cơ cấu trong nhiều năm qua.

Nói với CNBC, ông Ed Bell, Giám đốc kinh tế thị trường của Emirates NBD, cho rằng bất chấp Mỹ dự kiến giải phóng một lượng dầu kỷ lục, giá dầu khó sụt mạnh ngay sau đó.

Theo ông, các thị trường vẫn sẽ tập trung nhiều vào nguồn cung trong tương lai và sự thiếu hụt từ Nga cũng như nguồn cung bổ sung từ OPEC+.

Tuy nhiên, về dài hạn, ông cho rằng đây là chiến lược khá mạo hiểm đối với Mỹ khi giảm kho dầu dự trữ quá nhiều. Lượng tồn kho sẽ giảm khi nhu cầu sử dụng nhiều hơn trong những tháng hè ở Mỹ.

Ông Bell cho biết thêm, nếu thị trường dầu duy trì thâm hụt cơ cấu trong một thời gian dài, việc giảm dự trữ dầu của Mỹ có thể "củng cố đà tăng giá của giá dầu" trong 12- 24 tháng tới.

Theo Dân trí

Giá vàng hôm nay 31/3/2022 bật tăng mạnhGiá vàng hôm nay 31/3/2022 bật tăng mạnh
Giá xăng dầu hôm nay 30/3/2022 tăng mạnhGiá xăng dầu hôm nay 30/3/2022 tăng mạnh
Giá vàng hôm nay 30/3/2022 quay đầu đi lênGiá vàng hôm nay 30/3/2022 quay đầu đi lên
Giá dầu giảm trước hy vọng về đàm phán hòa bình Nga-Ukraine và lo ngại giảm cầu ở Trung QuốcGiá dầu giảm trước hy vọng về đàm phán hòa bình Nga-Ukraine và lo ngại giảm cầu ở Trung Quốc
G7 từ chối thanh toán khí đốt Nga bằng đồng rúpG7 từ chối thanh toán khí đốt Nga bằng đồng rúp
Trừng phạt Nga: Các công ty phương Tây dính đòn trướcTrừng phạt Nga: Các công ty phương Tây dính đòn trước

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 148,600
Hà Nội - PNJ 146,000 148,600
Đà Nẵng - PNJ 146,000 148,600
Miền Tây - PNJ 146,000 148,600
Tây Nguyên - PNJ 146,000 148,600
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 148,600
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,660 14,860
Miếng SJC Nghệ An 14,660 14,860
Miếng SJC Thái Bình 14,660 14,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,560 14,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,560 14,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,560 14,860
NL 99.99 14,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,360
Trang sức 99.9 14,350 14,850
Trang sức 99.99 14,360 14,860
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,466 14,862
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,466 14,863
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,454 1,479
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,454 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 1,469
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,946 145,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,836 110,336
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,552 100,052
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,268 89,768
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,301 85,801
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,913 61,413
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 1,486
Cập nhật: 23/10/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16583 16851 17431
CAD 18272 18548 19163
CHF 32445 32828 33467
CNY 0 3470 3830
EUR 29918 30191 31215
GBP 34290 34681 35613
HKD 0 3260 3462
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14828 15415
SGD 19747 20029 20553
THB 717 780 833
USD (1,2) 26083 0 0
USD (5,10,20) 26124 0 0
USD (50,100) 26152 26172 26353
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,177 30,201 31,321
JPY 170.48 170.79 177.81
GBP 34,735 34,829 35,611
AUD 16,891 16,952 17,382
CAD 18,520 18,579 19,093
CHF 32,814 32,916 33,563
SGD 19,930 19,992 20,595
CNY - 3,653 3,747
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 768.27 777.76 827.46
NZD 14,873 15,011 15,348
SEK - 2,756 2,834
DKK - 4,036 4,150
NOK - 2,590 2,663
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,843.59 - 6,549.37
TWD 776.4 - 933.48
SAR - 6,928.71 7,247.38
KWD - 83,925 88,678
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,192 26,193 26,353
EUR 30,001 30,121 31,202
GBP 34,632 34,771 35,707
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,533 32,664 33,548
JPY 170.10 170.78 177.60
AUD 16,766 16,833 17,354
SGD 19,964 20,044 20,557
THB 783 786 819
CAD 18,476 18,550 19,060
NZD 14,889 15,367
KRW 17.71 19.35
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26167 26167 26353
AUD 16762 16862 17467
CAD 18452 18552 19154
CHF 32686 32716 33602
CNY 0 3662.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30098 30128 31151
GBP 34588 34638 35748
HKD 0 3390 0
JPY 170.08 170.58 177.64
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19905 20035 20763
THB 0 746 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14600000 14600000 14860000
SBJ 13500000 13500000 14860000
Cập nhật: 23/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,353
USD20 26,180 26,233 26,353
USD1 23,845 26,233 26,353
AUD 16,824 16,924 18,029
EUR 30,288 30,288 31,715
CAD 18,418 18,518 19,822
SGD 20,001 20,151 20,690
JPY 170.53 172.03 176.56
GBP 34,845 34,995 35,860
XAU 14,648,000 0 14,852,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/10/2025 03:00