Giá vàng hôm nay 31/3/2022 bật tăng mạnh

07:20 | 31/03/2022

457 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin vòng đàm phán Nga – Ukraine không có đột phá và đồng USD suy yếu mạnh trong bối cảnh thị trường lo ngại sẽ có thêm các lệnh trừng phạt mới đối với Nga đã đẩy giá vàng hôm nay đi lên.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 31/3/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.933,25 USD/Ounce, tăng khoảng 16 USD so với cùng thời điểm ngày 30/3.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 53,69 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15,01 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 5/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.934,5 USD/Ounce, giảm 1,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 31/3 có xu hướng tăng mạnh khi mà tâm lý rủi ro của nhà đầu tư gia tăng trong bối cảnh vòng đàm phán Nga – Ukraine kết thúc mà không có được bất kỳ bướt đột phá đáng kể nào, và sẽ chờ vòng đàm phán mới. Diễn biến này đã dấy lên nhiều lo ngại về việc Mỹ và các nước đồng minh phương Tây sẽ áp các lệnh trừng phạt mới đối với Nga nhằm gia tăng sức ép.

Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Christine Lagarde ngày 30/3 đã đưa cảnh báo về nguy cơ giá năng lượng leo thang do cuộc khủng hoảng Nga – Ukraine có thể kìm hãm, làm chậm quá trình phục hồi kinh tế của các nền kinh tế EU.

Thực tế, tại châu Âu, theo ghi nhận, giá khí đốt tự nhiên hiện đã tăng gấp rưỡi từ đầu năm và được dự báo sẽ tiếp tục tăng. Giá lương thực cũng tăng mạnh khi Ukraine và Nga hiện đang cung cấp khoảng 30% sản lượng lùa mỳ xuất khẩu của thế giới.

Giá cả leo thang đang khiến áp lực lạm phát gia tăng, qua đó đặt ra những nguy cơ rủi ro, thách thức không nhỏ đối với triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Theo ghi nhận, tỷ lệ lạm phát tháng 3/2022 đã lên mức 7,1% so với cùng kỳ năm 2021, và cao hơn rất nhiều con số 5,1% của tháng 2/2022.

Tâm lý rủi ro của nhà đầu tư còn được thúc đẩy mạnh khi Nga vẫn giữ thái độ cứng rắn trong việc yêu cầu các nước “không thân thiện” thanh toán tiền mua khí đốt bằng đồng Rúp.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh còn do đồng USD suy yếu sau khi nền kinh tế Mỹ ghi nhận loạt dữ liệu kinh tế không được như kỳ vọng và lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm.

Trong tháng 3/2022, nền kinh tế Mỹ đã tạo ra 455.000 việc làm, phù hợp với mức dự báo được đưa ra, nhưng lại giảm nhẹ so với mức 486.000 của tháng 2/2022. Còn theo Bộ Thương mại Mỹ, ước tính GDP quý IV/2021 của nước này chỉ tăng 6,69%, thấp hơn còn số ước tính 7% được đưa ra trước đó.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 97,910 điểm.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,00 – 68,70 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,90 – 68,65 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,00 – 68,80 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá dầu giảm trước hy vọng về đàm phán hòa bình Nga-Ukraine và lo ngại giảm cầu ở Trung QuốcGiá dầu giảm trước hy vọng về đàm phán hòa bình Nga-Ukraine và lo ngại giảm cầu ở Trung Quốc
G7 từ chối thanh toán khí đốt Nga bằng đồng rúpG7 từ chối thanh toán khí đốt Nga bằng đồng rúp
Trừng phạt Nga: Các công ty phương Tây dính đòn trướcTrừng phạt Nga: Các công ty phương Tây dính đòn trước
Châu Âu ra quyết định mới về chính sách khí đốtChâu Âu ra quyết định mới về chính sách khí đốt
Vũ khí năng lượng trong bối cảnh xung đột quân sựVũ khí năng lượng trong bối cảnh xung đột quân sự
Dự báo giá dầu: Dầu khó có khả năng giảm nhiệtDự báo giá dầu: Dầu khó có khả năng giảm nhiệt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 100,400 ▲700K 103,400 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 100,400 ▲700K 103,400 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 100,400 ▲700K 103,400 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,020 ▼89480K 10,250 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,010 ▼89390K 10,240 ▲150K
Cập nhật: 10/04/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.800 ▲300K 101.900
TPHCM - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 99.800 ▲300K 101.900
Hà Nội - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 99.800 ▲300K 101.900
Đà Nẵng - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 99.800 ▲300K 101.900
Miền Tây - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.800 ▲300K 101.900
Giá vàng nữ trang - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.400 ▲700K 103.400 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 99.800 ▲300K 101.900
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 99.800 ▲300K 101.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.400 ▲100K 101.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.300 ▲100K 101.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 98.690 ▲100K 101.190 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.480 ▲100K 100.980 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.080 ▲80K 76.580 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.260 ▲60K 59.760 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.040 ▲40K 42.540 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.940 ▲90K 93.440 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.810 ▲60K 62.310 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.890 ▲70K 66.390 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.940 ▲70K 69.440 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.860 ▲30K 38.360 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.280 ▲40K 33.780 ▲40K
Cập nhật: 10/04/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,900 ▲60K 10,320 ▲140K
Trang sức 99.9 9,890 ▲60K 10,310 ▲140K
NL 99.99 9,900 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,900 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,030 ▲60K 10,330 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,030 ▲60K 10,330 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,030 ▲60K 10,330 ▲140K
Miếng SJC Thái Bình 10,040 ▲70K 10,340 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 10,040 ▲70K 10,340 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 10,040 ▲70K 10,340 ▲150K
Cập nhật: 10/04/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15299 15563 16149
CAD 17782 18056 18680
CHF 29656 30028 30688
CNY 0 3358 3600
EUR 27719 27982 29021
GBP 32343 32726 33665
HKD 0 3198 3401
JPY 169 173 179
KRW 0 0 19
NZD 0 14237 14832
SGD 18680 18957 19489
THB 669 732 785
USD (1,2) 25571 0 0
USD (5,10,20) 25609 0 0
USD (50,100) 25636 25670 26020
Cập nhật: 10/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,660 25,660 26,020
USD(1-2-5) 24,634 - -
USD(10-20) 24,634 - -
GBP 32,711 32,800 33,670
HKD 3,269 3,279 3,379
CHF 29,860 29,952 30,777
JPY 172.36 172.67 180.38
THB 718.08 726.95 777.81
AUD 15,592 15,648 16,070
CAD 18,066 18,124 18,615
SGD 18,896 18,954 19,546
SEK - 2,545 2,636
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,734 3,863
NOK - 2,353 2,437
CNY - 3,478 3,573
RUB - - -
NZD 14,230 14,362 14,783
KRW 16.42 17.12 18.38
EUR 27,920 27,942 29,134
TWD 710.42 - 859.56
MYR 5,390.7 - 6,081.25
SAR - 6,766.62 7,123.61
KWD - 81,715 87,006
XAU - - 103,400
Cập nhật: 10/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,660 25,680 26,020
EUR 27,834 27,946 29,071
GBP 32,756 32,707 33,671
HKD 3,265 3,278 3,386
CHF 29,743 29,862 30,758
JPY 171.79 172.48 179.58
AUD 15,535 15,597 16,115
SGD 18,913 18,989 19,529
THB 735 738 770
CAD 18,000 18,072 18,600
NZD 14,338 14,841
KRW 16.96 18.69
Cập nhật: 10/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25620 25620 26080
AUD 15475 15575 16138
CAD 17972 18072 18628
CHF 29905 29935 30830
CNY 0 3482 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27936 28036 28914
GBP 32671 32721 33834
HKD 0 3320 0
JPY 173.11 173.61 180.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14366 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18862 18992 19724
THB 0 698.9 0
TWD 0 770 0
XAU 9970000 9970000 10250000
XBJ 8800000 8800000 10250000
Cập nhật: 10/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,650 25,700 25,990
USD20 25,650 25,700 25,990
USD1 25,650 25,700 25,990
AUD 15,499 15,649 16,728
EUR 28,050 28,200 29,394
CAD 17,900 18,000 19,323
SGD 18,920 19,070 19,554
JPY 172.98 174.48 179.2
GBP 32,727 32,877 33,781
XAU 10,038,000 0 10,342,000
CNY 0 3,363 0
THB 0 739 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/04/2025 09:00