Moody’s công bố giữ nguyên xếp hạng tín nhiệm đối với Agribank

07:17 | 27/01/2025

282 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s đã công bố giữ nguyên xếp hạng tín nhiệm của Agribank ở mức Ba2 đối với các xếp hạng Nhà phát hành và Tiền gửi ngân hàng nội tệ và ngoại tệ dài hạn. Đồng thời, Moody’s cũng giữ nguyên xếp hạng Rủi ro đối tác nội tệ và ngoại tệ dài hạn ở mức Ba2 và Ba2(cr) đối với Đánh giá rủi ro đối tác dài hạn. Triển vọng xếp hạng của Agribank cũng được giữ nguyên ở mức Ổn định.
Moody’s công bố giữ nguyên xếp hạng tín nhiệm đối với Agribank

Kết quả xếp hạng và triển vọng xếp hạng tín nhiệm của Agribank được giữ nguyên so với lần đánh giá gần nhất (23/8/2023) và bằng với mức xếp hạng và triển vọng xếp hạng quốc gia của Việt Nam (Ba2 Ổn định).

Việc giữ nguyên kết quả xếp hạng tín nhiệm Ba2 và triển vọng Ổn định phản ánh đánh giá của Moody’s về tình hình tín dụng ổn định của Agribank trong thời điểm hiện tại và kỳ vọng sẽ tiếp duy trì ổn định trong 12-18 tháng tới cùng với sự hỗ trợ của các chỉ số chất lượng tài sản ổn định và cơ cấu vốn vững chắc. Theo Moody’s, tỷ lệ nợ xấu của Agribank tính đến cuối tháng 6/2024 vẫn giữ ở mức ổn định so với cùng kỳ năm trước cùng tỷ lệ bao phủ nợ xấu cao, tốt hơn mặt bằng chung các ngân hàng Việt Nam, củng cố bộ đệm dự phòng vững chắc giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro nợ xấu.

Năm 2024, Agribank tiếp tục là ngân hàng lớn nhất Việt Nam về thị phần huy động vốn và lớn thứ hai về tổng tài sản. Agribank luôn tiên phong, chủ lực trong đầu tư phát triển kinh tế - xã hội đất nước, đặc biệt đầu tư phát triển “Tam nông”. Nguồn vốn Agribank chiếm tỷ trọng lớn nhất trong thị phần tín dụng nông nghiệp, nông thôn tại Việt Nam.Định hướng đến các năm tiếp theo, Agribank tập trung nguồn lực hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ, xây dựng Ngân hàng hiện đại và hội nhập, hướng tới ngân hàng số, ngân hàng bán lẻ; chuyển đổi thành NHTM cổ phần, quản trị điều hành và hoạt động theo hướng thông lệ quốc tế; phấn đấu đứng trong Top 100 ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á về quy mô tài sản; hoạt động an toàn, hiệu quả; giữ vững vị trí chủ lực trên thị trường tài chính nông nghiệp, nông thôn.

Agribank tiếp tục khẳng định thương hiệu của Định chế tài chính được các tổ chức trong nước và quốc tế đánh giá cao về uy tín và giữ vai trò chủ lực trên thị trường tài chính tại Việt Nam với nhiều danh hiệu uy tín: Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về thành tích xuất sắc trong công tác chuyển đổi số ngành ngân hàng, xếp thứ 5 trong TOP10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2024, TOP50 doanh nghiệp lớn nhất khu vực Đông Nam Á (theo xếp hạng của Tạp chí Fortune năm 2024)…

Hải Yến

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 11,140
Cập nhật: 28/06/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 28/06/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,620
Trang sức 99.9 11,160 11,610
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 11,680
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 28/06/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 00:02