Môi trường kinh doanh của Việt Nam thăng hạng

11:24 | 03/11/2017

825 lượt xem
|
Việt Nam xếp thứ 68 trên tổng số 190 quốc gia được Ngân hàng Thế giới (WB) khảo sát về mức độ dễ dàng kinh doanh. Đây cũng là kết quả do WB khảo sát và mới công bố trong Báo cáo Khảo sát môi trường kinh doanh toàn cầu - Doing Business Ranking (Chỉ số thuận lợi kinh doanh) 2018. 
moi truong kinh doanh cua viet nam thang hang
Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động xuất nhập khẩu đã giúp Việt Nam tăng khả năng cạnh tranh trong môi trường kinh doanh

Theo đó, báo cáo xếp hạng 190 nền kinh tế theo 10 tiêu chí, bao gồm mở doanh nghiệp (DN); giải quyết giấy phép xây dựng; cấp điện cho DN; đăng ký tài sản; cấp vốn tín dụng; bảo vệ nhà đầu tư thiểu số; đóng thuế; thương mại xuyên biên giới; thực thi hợp đồng; và giải quyết phá sản.

Việt Nam đứng thứ 68 trên tổng số 190 quốc gia được WB khảo sát về mức độ dễ dàng kinh doanh, tăng 14 bậc so với hạng 82 của xếp hạng 2017. Thứ hạng này của Việt Nam cao hơn 10 bậc so với Trung Quốc, nền kinh tế đứng ở vị trí 78. Thứ hạng của Trung Quốc trong xếp hạng 2018 không thay đổi so với xếp hạng 2017.

Trong số các tiêu chí đánh giá, Việt Nam đạt thứ hạng cao nhất ở tiêu chí giải quyết giấy phép xây dựng (hạng 20), thấp nhất ở tiêu chí giải quyết phá sản (hạng 129). Ở tiêu chí mức độ dễ dàng về mở DN, Việt Nam cũng đạt thứ hạng khá thấp là 120. Tuy nhiên, WB cũng đánh giá cao Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động xuất nhập khẩu thông qua nâng cấp hệ thống thông quan hàng hóa tự động và tăng giờ làm việc của hải quan.

5 nền kinh tế dẫn đầu xếp hạng 2018 không có sự thay đổi so với xếp hạng 2017, vẫn là New Zealand, Singapore, Đan Mạch, Hàn Quốc, và Hồng Kông. Tuy nhiên, ngoài 3 vị trí đầu tiên giữ nguyên, Hàn Quốc đã vượt lên vị trí thứ 4, trong khi Hồng Kông tụt xuống vị trí thứ 5.

Các nền kinh tế mới nổi ở khu vực châu Á, bao gồm Thái Lan và Ấn Độ, có sự thăng hạng mạnh về mức độ dễ dàng của môi trường kinh doanh. Chẳng hạn Ấn Độ tăng 30 bậc so với xếp hạng trước, lên vị trí 100, Thái Lan tăng 20 bậc lên vị trí 46, Indonesia tăng 19 bậc lên vị trí 72, Philippines tăng 14 bậc lên vị trí 99…

Trong khi đó, các nền kinh tế phát triển như Mỹ, châu Âu, và Nhật Bản nhìn chung không có sự chuyển biến trong xếp hạng này. Mỹ đứng ở vị trí thứ 6, Anh thứ 5, còn Nhật Bản giữ nguyên vị trí 34.

Theo đánh giá của WB những bước tiến mạnh của các nền kinh tế mới nổi về môi trường kinh doanh cho thấy sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước này nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Báo Công Thương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,050 ▲360K 15,150 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲150K ▼15100K
NL 99.99 14,950 ▼15100K
Trang sức 99.9 14,940 ▼10K 15,140 ▲40K
Trang sức 99.99 14,950 15,150 ▲50K
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 ▲10K 15,152 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 ▲10K 15,153 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cập nhật: 20/10/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16592 16861 17435
CAD 18246 18522 19135
CHF 32572 32956 33601
CNY 0 3470 3830
EUR 30088 30361 31385
GBP 34587 34980 35910
HKD 0 3261 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14804 15392
SGD 19822 20103 20617
THB 721 784 837
USD (1,2) 26082 0 0
USD (5,10,20) 26123 0 0
USD (50,100) 26151 26171 26356
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,331 30,355 31,480
JPY 171.67 171.98 179.02
GBP 34,950 35,045 35,841
AUD 16,885 16,946 17,378
CAD 18,493 18,552 19,065
CHF 32,890 32,992 33,653
SGD 19,984 20,046 20,646
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,342 3,352 3,432
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 769.15 778.65 827.9
NZD 14,825 14,963 15,299
SEK - 2,755 2,837
DKK - 4,057 4,171
NOK - 2,585 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.91 - 6,551.98
TWD 779.58 - 937.92
SAR - 6,928.19 7,246.83
KWD - 84,056 88,816
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16784 16884 17495
CAD 18444 18544 19146
CHF 32816 32846 33733
CNY 0 3663.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30291 30321 31346
GBP 34893 34943 36054
HKD 0 3390 0
JPY 171.39 171.89 178.9
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14916 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19971 20101 20833
THB 0 748.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 15150000
SBJ 13500000 13500000 15150000
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,221 26,356
USD20 26,171 26,221 26,356
USD1 26,171 26,221 26,356
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,429 30,429 31,744
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 20,048 20,198 21,120
JPY 171.92 173.42 178.03
GBP 34,963 35,113 35,879
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 16:45