Mỏ vàng kinh doanh thực phẩm chay: Nhà hàng, quán ăn mọc lên như nấm

06:37 | 01/09/2020

151 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trước nhu cầu ăn chay đông đảo của người dân, nhiều nhà hàng, quán ăn mọc lên như nấm và phát triển nở rộ.

Cứ mùng 1 và ngày rằm hàng tháng, chị Thanh Quỳnh, nhân viên văn phòng ở Hà Nội lại tìm đến một nhà hàng chuyên chay trên đường Xã Đàn. Theo chị, ăn chay vào những ngày này sẽ giúp tâm hồn thanh thản, tránh sát sinh, giúp thân tâm lạc, thư giãn sau những ngày làm việc căng thẳng, mệt nhọc.

Để tránh quán đông khách, chị thường gọi điện đặt bàn, đặt chỗ trước. Giá cho mỗi suất ăn buffet là 130.000 đồng dành cho người lớn và 60.000 đồng dành cho trẻ em. Nếu gọi đặt tiệc cỗ tại nhà sẽ có giá 800.000 - 1.500.000 đồng/mâm.

"Không chỉ tôi mà nhiều bạn bè tôi cũng chọn ăn chay vào ngày rằm, mùng 1. Mỗi buổi thế này, chúng tôi sẽ chi ra khoảng 200.000 đồng/người để mua đồ ăn chay, tính ra còn đắt hơn đồ ăn thường" - chị nói.

Theo chị Quỳnh, đồ ăn chay hiện nay được làm khá công phu, tỉ mỉ. Đơn cử như món cá, gà, nem, sườn xào tuy chỉ bằng đậu phụ nhưng trông giống y như thật. Nếu nhìn sơ qua bằng mắt thường thì khó có thể phân biệt.

Mỏ vàng kinh doanh thực phẩm chay: Nhà hàng, quán ăn mọc lên như nấm - 1
Những mâm cỗ chay có giá lên tới tiền triệu với đủ món ăn đa dạng

Còn theo chị Thúy Nga, chủ một quán chay ở Hà Nội, nhiều gia đình hiện nay có xu hướng cúng giỗ, ăn chay vào những ngày đặc biệt như mùng 1, mùng 2, ngày rằm. Như quán nhà chị, trước chỉ bán đồ chay sẵn cho khách về tự nấu nay kiêm luôn khoản nhận đặt cỗ thuê.

Chỉ tính riêng rằm tháng 7, nhà chị Nga nhận làm hơn 300 mâm cỗ chay cho khách. Giá cho mỗi mâm cỗ chay từ 7 - 15 món sẽ dao động 500.000 - 2.000.000 đồng.

Để đảm bảo đúng hẹn, chị Nga phải thuê thêm 3 shipper thời vụ, nhận nhiệm vụ giao đồ tới cho khách. Đồng thời, chị cũng phải tăng thêm nhân viên làm bếp, chốt đơn, dọn dẹp trong những ngày tất bật.

"Càng về những ngày cuối, số đơn sẽ tăng lên gấp 2 - 3 lần nên không chuẩn bị kỹ là sập ngay. Như để có đủ nguồn cung, tôi phải làm việc với bên thực phẩm trước đó cả tháng. Nhân sự thiếu chỗ nào cũng phải thuê ngay, tránh trường hợp nước tới chân mới nhảy" - chị này nói.

Mỏ vàng kinh doanh thực phẩm chay: Nhà hàng, quán ăn mọc lên như nấm - 2
Người tiêu dùng có thể dễ dàng tìm mua thực phẩm chay trên các chợ online, sàn thương mại điện tử

Tương tự, anh Nguyễn Chung, chủ một cửa hàng chuyên bán đồ chay ở Hà Nội nhận định, thị trường cho thực phẩm chay hiện khá sôi động. Nhiều nhà hàng, quán ăn từ bình dân cho đến cao cấp mọc lên như nấm để phục vụ đông đảo người ăn chay.

"Tuy nhiên, không phải nhà hàng, quán ăn nào mọc lên cũng thành công bởi làm thực phẩm chay phải cực kỳ am hiểu về phong tục, văn hóa. Không những thế, việc chế tạo, kết hợp món ăn cũng vô cùng phức tạp, không thể ào ào được" - anh cho hay.

Ngoài ra, anh Chung còn cảnh báo, hiện nay, trên thị trường nhiều loại thực phẩm chay không rõ nguồn gốc xuất xứ, kém chất lượng được bày bán tràn lan gây nguy hại tới người tiêu dùng.

Theo Dân trí

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,916 16,016 16,466
CAD 18,062 18,162 18,712
CHF 27,068 27,173 27,973
CNY - 3,396 3,506
DKK - 3,536 3,666
EUR #26,286 26,321 27,581
GBP 30,914 30,964 31,924
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.62 160.62 168.57
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,246 2,326
NZD 14,571 14,621 15,138
SEK - 2,267 2,377
SGD 17,940 18,040 18,640
THB 628.92 673.26 696.92
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 18:00