Lương lãnh đạo ngành công nghệ cao và tiêu dùng hấp dẫn nhất so với các ngành

19:52 | 07/11/2019

452 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty tuyển dụng nhân sự cấp trung và cấp cao Navigos Search (thuộc Navigos Group) vừa công bố báo cáo về Nhu cầu tuyển dụng nhân sự trung và cao cấp tại thị trường Việt Nam quý III. Trong đó nêu rõ, mức lương dành cho nhân sự lãnh đạo của hai ngành công nghệ cao và tiêu dùng là hấp dẫn nhất.    
luong lanh dao nganh cong nghe cao va tieu dung hap dan nhat so voi cac nganhNhật Bản sẽ tuyển dụng nhiều lao động chuyên ngành dịch vụ lưu trú và khách sạn Việt Nam
luong lanh dao nganh cong nghe cao va tieu dung hap dan nhat so voi cac nganhCông ty càng lớn thiếu hụt nhân sự càng nhiều
luong lanh dao nganh cong nghe cao va tieu dung hap dan nhat so voi cac nganhXử phạt nhiều công ty xuất khẩu lao động vi phạm các quy định tuyển dụng

Số liệu của báo cáo cho thấy nhóm 5 lĩnh vực có nhu cầu tuyển dụng cao nhất quý III và từ đầu năm lần lượt là: Sản xuất công nghệ cao; hàng tiêu dùng nhanh; công nghệ thông tin; ngân hàng - tài chính; dịch vụ tư vấn doanh nghiệp.

Trong đó, sản xuất công nghệ cao và hàng tiêu dùng là 2 lĩnh vực có mức lương đãi ngộ cao nhất với các nhân sự cấp trung và cấp cao trong toàn ngành. Ở cùng một cấp bậc và vị trí công việc, nhân sự hai lĩnh vực này được đề xuất mức lương cao hơn 2,5 so với ngành bán lẻ và gần gấp 4 lần so với ngành dịch vụ khách sạn.

luong lanh dao nganh cong nghe cao va tieu dung hap dan nhat so voi cac nganh
Lương lãnh đạo ngành công nghệ cao và tiêu dùng cao gấp 4 lần ngành dịch vụ khách sạn

Cũng theo quan sát của Navigos Search, hiện nay nhiều doanh nghiệp từ các nước châu Âu thuộc mảng dệt may, da giày có xu hướng tìm kiếm nhân viên làm việc độc lập thông qua các công ty cung ứng nhân sự tại Việt Nam. Đây là dấu hiệu cho thấy Việt Nam đang trở thành nơi đầu tư tiềm năng cho các doanh nghiệp đến từ châu Âu.

Các ứng viên làm việc độc lập giữ vị trí cấp quản lý được trả mức lương vào khoảng 2.000- 4.000 USD/tháng, chưa bao gồm các chi phí đi lại, công tác, liên lạc…

Số liệu thu thập từ công ty tuyển dụng này cũng cho thấy, các nhà đầu tư có xu hướng quyết đoán hơn khi đầu tư vào Việt Nam trước sự trì hoãn của đàm phán thương mại Mỹ - Trung.

Theo ghi nhận của Navigos Search, tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư, tăng vốn đăng ký tăng lên nhiều hơn so với trước đó. Đây cũng được xem là lý do có liên quan đến sự tăng trưởng nhu cầu tuyển dụng trong lĩnh vực công nghiệp sản xuất tại miền Bắc, với nhu cầu tuyển dụng nhân sự cấp cao trong quý III đã tăng lên 30% so với quý trước đó.

Ngoài ra, với việc vốn đầu tư trực tiếp từ Hong Kong, Đài Loan, Trung Quốc vào Việt Nam tiếp tục gia tăng mạnh, đã kéo theo nhu cầu tuyển dụng nhân sự nói tiếng Trung tăng đáng kể.

Đa số các công ty này đang có nhà máy tại Trung Quốc, nhưng vẫn có kế hoạch mở rộng, di chuyển một phần hoặc toàn bộ sản xuất sang Việt Nam.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 05:00