Lương lãnh đạo ngành công nghệ cao và tiêu dùng hấp dẫn nhất so với các ngành

19:52 | 07/11/2019

460 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty tuyển dụng nhân sự cấp trung và cấp cao Navigos Search (thuộc Navigos Group) vừa công bố báo cáo về Nhu cầu tuyển dụng nhân sự trung và cao cấp tại thị trường Việt Nam quý III. Trong đó nêu rõ, mức lương dành cho nhân sự lãnh đạo của hai ngành công nghệ cao và tiêu dùng là hấp dẫn nhất.    
luong lanh dao nganh cong nghe cao va tieu dung hap dan nhat so voi cac nganhNhật Bản sẽ tuyển dụng nhiều lao động chuyên ngành dịch vụ lưu trú và khách sạn Việt Nam
luong lanh dao nganh cong nghe cao va tieu dung hap dan nhat so voi cac nganhCông ty càng lớn thiếu hụt nhân sự càng nhiều
luong lanh dao nganh cong nghe cao va tieu dung hap dan nhat so voi cac nganhXử phạt nhiều công ty xuất khẩu lao động vi phạm các quy định tuyển dụng

Số liệu của báo cáo cho thấy nhóm 5 lĩnh vực có nhu cầu tuyển dụng cao nhất quý III và từ đầu năm lần lượt là: Sản xuất công nghệ cao; hàng tiêu dùng nhanh; công nghệ thông tin; ngân hàng - tài chính; dịch vụ tư vấn doanh nghiệp.

Trong đó, sản xuất công nghệ cao và hàng tiêu dùng là 2 lĩnh vực có mức lương đãi ngộ cao nhất với các nhân sự cấp trung và cấp cao trong toàn ngành. Ở cùng một cấp bậc và vị trí công việc, nhân sự hai lĩnh vực này được đề xuất mức lương cao hơn 2,5 so với ngành bán lẻ và gần gấp 4 lần so với ngành dịch vụ khách sạn.

luong lanh dao nganh cong nghe cao va tieu dung hap dan nhat so voi cac nganh
Lương lãnh đạo ngành công nghệ cao và tiêu dùng cao gấp 4 lần ngành dịch vụ khách sạn

Cũng theo quan sát của Navigos Search, hiện nay nhiều doanh nghiệp từ các nước châu Âu thuộc mảng dệt may, da giày có xu hướng tìm kiếm nhân viên làm việc độc lập thông qua các công ty cung ứng nhân sự tại Việt Nam. Đây là dấu hiệu cho thấy Việt Nam đang trở thành nơi đầu tư tiềm năng cho các doanh nghiệp đến từ châu Âu.

Các ứng viên làm việc độc lập giữ vị trí cấp quản lý được trả mức lương vào khoảng 2.000- 4.000 USD/tháng, chưa bao gồm các chi phí đi lại, công tác, liên lạc…

Số liệu thu thập từ công ty tuyển dụng này cũng cho thấy, các nhà đầu tư có xu hướng quyết đoán hơn khi đầu tư vào Việt Nam trước sự trì hoãn của đàm phán thương mại Mỹ - Trung.

Theo ghi nhận của Navigos Search, tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư, tăng vốn đăng ký tăng lên nhiều hơn so với trước đó. Đây cũng được xem là lý do có liên quan đến sự tăng trưởng nhu cầu tuyển dụng trong lĩnh vực công nghiệp sản xuất tại miền Bắc, với nhu cầu tuyển dụng nhân sự cấp cao trong quý III đã tăng lên 30% so với quý trước đó.

Ngoài ra, với việc vốn đầu tư trực tiếp từ Hong Kong, Đài Loan, Trung Quốc vào Việt Nam tiếp tục gia tăng mạnh, đã kéo theo nhu cầu tuyển dụng nhân sự nói tiếng Trung tăng đáng kể.

Đa số các công ty này đang có nhà máy tại Trung Quốc, nhưng vẫn có kế hoạch mở rộng, di chuyển một phần hoặc toàn bộ sản xuất sang Việt Nam.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲600K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲600K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲600K 118,000 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 ▲300K 113.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 ▲300K 113.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 ▲300K 112.990 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 ▲290K 112.760 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 ▲220K 85.500 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 ▲170K 66.720 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 ▲120K 47.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 ▲270K 104.340 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 ▲180K 69.570 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 ▲190K 74.120 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 ▲200K 77.530 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 ▲120K 42.830 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 ▲90K 37.700 ▲90K
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 06/06/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16377 16645 17221
CAD 18508 18785 19404
CHF 31053 31431 32086
CNY 0 3530 3670
EUR 29113 29382 30413
GBP 34442 34833 35784
HKD 0 3188 3391
JPY 173 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15386 15979
SGD 19708 19990 20520
THB 714 777 831
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 06/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/06/2025 22:00