Kỷ niệm 1 năm ra mắt dòng xe Lux, VinFast công bố chương trình đặc biệt tri ân khách hàng

06:34 | 28/09/2019

311 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 27/9/2019, Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VinFast công bố chương trình đặc biệt, tri ân khách hàng sau một năm giới thiệu mẫu xe đầu tiên: “Đi xe VinFast – Đi cùng hệ sinh thái đẳng cấp”. Chương trình dành cho tất cả khách hàng đã mua xe Lux SA2.0, Lux A2.0 và Fadil từ ngày mở bán (20/11/2018) cho tới trước ngày 6/10/2019 với nhiều ưu đãi độc đáo, lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường.

Kỷ niệm một năm ngày ra mắt hai mẫu xe đầu tiên VinFast Lux SA2.0 và Lux A2.0 tại triển lãm Paris Motor Show 2018, VinFast quyết định tri ân khách hàng, những người luôn đồng hành, ủng hộ hãng bằng một chương trình ưu đãi đặc biệt.

Theo đó, tất cả khách đã đặt xe, bao gồm khách đã nhận bàn giao hoặc khách đã chốt xong một trong ba phiên bản: Tiêu chuẩn (Base), Nâng cao (Plus), Cao cấp (Premium) của VinFast Lux SA2.0 và Lux A2.0, cùng các xe VinFast Fadil trước ngày 6/10/2019 sẽ nhận được ưu đãi độc quyền từ Vinpearl, Vinhomes và Vincom.

ky niem 1 nam ra mat dong xe lux vinfast cong bo chuong trinh dac biet tri an khach hang
Chương trình “Đi xe VinFast – Đi cùng hệ sinh thái đẳng cấp” là chương trình tri ân khách hàng đặc biệt của VinFast nhân dịp kỷ niệm một năm ra mắt dòng xe đầu tiên.

Cụ thể, khách hàng sẽ được tặng gói nghỉ dưỡng thượng hạng 3 ngày 2 đêm trị giá 50 triệu đồng dành cho 5 người tại Vinpearl Phú Quốc hoặc Vinpearl Nha Trang. Đi kèm quyền lợi lưu trú tại villa 3 phòng ngủ, khách hàng cũng sẽ được miễn phí trải nghiệm chuỗi dịch vụ cao cấp gồm vui chơi không giới hạn tại Vinpearl Land Phú Quốc/Nha Trang và Vinpearl Safari Phú Quốc; một vòng golf 18 hố dành cho 5 người; tiệc BBQ; buffet, đưa đón sân bay, massage body dành cho 2 người… Gói nghỉ dưỡng có thời hạn sử dụng tới 30/12/2019 và là món quà đầy ý nghĩa mừng xe mới của VinFast gửi tới khách hàng.

Đặc biệt, tất cả khách hàng sở hữu xe VinFast, bao gồm cả ô tô và xe máy điện, sẽ được miễn phí gửi xe tại các Trung tâm Thương mại Vincom và Khu đô thị Vinhomestrên toàn quốc. Trong đó, cư dân Vinhomes được miễn phí gửi xe hàng tháng cho tối đa 2 xe máy và 1 ô tô VinFast; các khách hàng khác sẽ được miễn phí gửi xe VinFast tại hệ thống Vincom hoặc Vinhomes trong thời gian tối đa 6 tiếng và không gửi qua đêm. Chương trình tri ân kéo dài 3 năm, kể từ ngày 15/10/2019 đến hết tháng 12/2022.

Chương trình “Đi xe VinFast, Đi cùng hệ sinh thái đẳng cấp” không chỉ mang lại lợi ích thiết thực cho khách hàng, lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam; mà còn khẳng định lợi thế số 1 của hãng xe Việt VinFast. Với việc là thành viên của hệ sinh thái Vingroup, VinFast sẽ mang lại cho khách hàng lợi ích kép: sở hữu xe tốt và được thụ hưởng những dịch vụ chất lượng cao với nhiều ưu đãi từ tất cả các thương hiệu thuộc Vingroup.

ky niem 1 nam ra mat dong xe lux vinfast cong bo chuong trinh dac biet tri an khach hang
Khách hàng của VinFast sẽ luôn được đồng hành cùng các thương hiệu đẳng cấp, chất lượng của Tập đoàn Vingroup

Song song với chương trình tri ân “Đi xe VinFast, Đi cùng hệ sinh thái đẳng cấp” là chương trình “Lái thử VinFast Lux - Trải nghiệm đẳng cấp” dành cho tất cả các khách hàng (Hà Nội từ 26/9 – 29/9/2019; Bình Dương từ 4/10 – 6/10/2019). Trong đó, khách đăng ký mua xe Lux SA2.0 hoặc Lux A2.0 tại sự kiện sẽ được tặng ngay một cặp vé F1 trị giá 18.180.000 đồng (vé khán đài cao cấp) để xem đua xe Công thức 1 tại chặng đua Vietnam Grand Prix 2020 diễn ra vào tháng 4 năm sau.

VinFast Lux SA2.0 là mẫu SUV 7 chỗ, được trang bị động cơ I4 2.0L công suất 228 mã lực, mô-men xoắn cực đại 350 Nm, hộp số ZF tự động 8 cấp đi kèm hệ dẫn động cầu sau hoặc dẫn động 4 bánh toàn thời gian. VinFast Lux SA2.0 phiên bản Tiêu chuẩn (Base) có giá 1,415 tỷ đồng, bản Nâng cao (Plus) giá 1,499 tỷ đồng và Cao cấp (Premium) giá 1,688 hoặc 1,699 tỷ đồng tùy nội thất (đã bao gồm VAT).

VinFast Lux A2.0là mẫu sedan 5 chỗ được trang bị động cơ 2.0L với hai tùy chọn công suất 174 hoặc 228 mã lực, mô-men xoắn cực đại 300 hoặc 350 Nm, đi kèm hộp số ZF tự động 8 cấp cùng hệ dẫn động cầu sau. VinFast Lux A2.0 phiên bản Tiêu chuẩn (Base) có giá 990 triệu đồng, bản Nâng cao (Plus) giá 1,078 tỷ đồng và C

ky niem 1 nam ra mat dong xe lux vinfast cong bo chuong trinh dac biet tri an khach hangKhách hàng thách thức giới hạn VinFast Lux cùng các chuyên gia quốc tế
ky niem 1 nam ra mat dong xe lux vinfast cong bo chuong trinh dac biet tri an khach hangVinFast tổ chức chương trình lái thử xe Lux cùng chuyên gia quốc tế
ky niem 1 nam ra mat dong xe lux vinfast cong bo chuong trinh dac biet tri an khach hangVinfast ra mắt hai dòng xe máy điện mới cùng hệ thống trạm đổi pin trên toàn quốc

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,191 16,211 16,811
CAD 18,238 18,248 18,948
CHF 27,259 27,279 28,229
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,108 31,118 32,288
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.51 159.66 169.21
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,824 14,834 15,414
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 632.6 672.6 700.6
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 05:00