Kỷ nguyên 4.0, BIDV đẩy mạnh dịch vụ thanh toán thẻ trên thiết bị di động

21:19 | 21/09/2018

416 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong tiềm thức của nhiều người tiêu dùng Việt, thẻ ghi nợ nội địa (hay nhiều người còn gọi là thẻ ATM) có chức năng chính là chuyển đổi tiền trong tài khoản thành tiền mặt phục vụ mục đích chi tiêu hàng ngày thông qua giao dịch rút tiền mặt tại ATM.
ky nguyen 40 bidv day manh dich vu thanh toan the tren thiet bi di dong

Ngày nay, với sự ra đời của internet nói riêng và tiến bộ khoa học, công nghệ nói chung, chiếc thẻ không đơn thuần là công cụ rút tiền mặt mà đã phát huy mạnh mẽ chức năng thanh toán không dùng tiền mặt.

Với mong muốn mang đến trải nghiệm thanh toán nhanh chóng, tiện lợi cho khách hàng trong kỷ nguyên cách mạng công nghệ 4.0, BIDV đã triển khai dịch vụ thanh toán thẻ trên thiết bị di động. Theo đó, khách hàng không cần phải mang theo thẻ vật lý bên mình mà có thể tích hợp thông tin thẻ lên thiết bị di động để sử dụng mọi lúc, mọi nơi mà vẫn đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin thẻ.

Hiện tại, BIDV cung cấp cho khách hàng hai lựa chọn gồm: ứng dụng thanh toán Samsung Pay (dành cho khách hàng sử dụng điện thoại thông minh Samsung) có khả năng thanh toán trên tất cả các thiết bị POS hiện hành và ứng dụng thanh toán Pay+ (dành cho khách hàng sử dụng điện thoại thông minh, máy tính bảng hệ điều hành iOS và Android) được xây dựng trên nền tảng công nghệ thanh toán QR code.

“Thẻ ảo”, “thẻ số hóa” đã dần trở thành cụm từ phổ biến trong lĩnh vực thanh toán và công nghệ tích hợp “All in one” là xu hướng tất yếu trong một thế giới hiện đại ngày càng bận rộn. Dịch vụ của BIDV không nằm ngoài xu hướng đó nhằm mang lại những tiện ích ưu việt nhất cho các khách hàng của mình.

Nhằm tri ân khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ, từ nay đến hết 29/09/2018 (đối với dịch vụ BIDV Samsung Pay) và đến hết ngày 21/10/2018 (đối với dịch vụ BIDV Pay+), BIDV triển khai chương trình khuyến mại dành cho các khách hàng đăng ký, sử dụng dịch vụ. Khách hàng tham gia chương trình có cơ hội được tặng tiền lên tới 150.000 VNĐ và tham gia quay số trúng thưởng các giải thưởng hấp dẫn gồm: 09 tai nghe Sony MDRZX310AP, 30 đồng hồ thông minh Samsung Gear S3.

Để trở thành một trong những khách hàng tiên phong trong việc trải nghiệm công nghệ thanh toán hiện đại và tận hưởng các ưu đãi hấp dẫn, Quý khách hãy nhanh chóng liên hệ với BIDV để được tư vấn và phục vụ. Ngoài các kênh tiếp nhận yêu cầu tại quầy BIDV và thông qua tổng đài hỗ trợ khách hàng 19009247, Quý khách hàng có có thể lựa chọn các kênh đăng ký trực tuyến qua website BIDV, ứng dụng Smartbanking, BIDV Online và trên ATM của BIDV.

Hải Phạm

ky nguyen 40 bidv day manh dich vu thanh toan the tren thiet bi di dong Giải pháp điện mặt trời áp mái đầu tiên tại Việt Nam có bảo hiểm và hỗ trợ tài chính
ky nguyen 40 bidv day manh dich vu thanh toan the tren thiet bi di dong Ngân hàng cung cấp sản phẩm tài chính phái sinh tốt nhất Việt Nam
ky nguyen 40 bidv day manh dich vu thanh toan the tren thiet bi di dong BIDV đã mở 3 kênh chuyển đổi thông tin số ĐTDĐ 11 số sang 10 số

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,274 16,374 16,824
CAD 18,299 18,399 18,949
CHF 27,341 27,446 28,246
CNY - 3,467 3,577
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,729 26,764 28,024
GBP 31,281 31,331 32,291
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 160.31 160.31 168.26
KRW 16.68 17.48 20.28
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,272 2,352
NZD 14,845 14,895 15,412
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,218 18,318 19,048
THB 631.95 676.29 699.95
USD #25,145 25,145 25,485
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00