Kỷ nguyên 4.0, BIDV đẩy mạnh dịch vụ thanh toán thẻ trên thiết bị di động

21:19 | 21/09/2018

423 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong tiềm thức của nhiều người tiêu dùng Việt, thẻ ghi nợ nội địa (hay nhiều người còn gọi là thẻ ATM) có chức năng chính là chuyển đổi tiền trong tài khoản thành tiền mặt phục vụ mục đích chi tiêu hàng ngày thông qua giao dịch rút tiền mặt tại ATM.
ky nguyen 40 bidv day manh dich vu thanh toan the tren thiet bi di dong

Ngày nay, với sự ra đời của internet nói riêng và tiến bộ khoa học, công nghệ nói chung, chiếc thẻ không đơn thuần là công cụ rút tiền mặt mà đã phát huy mạnh mẽ chức năng thanh toán không dùng tiền mặt.

Với mong muốn mang đến trải nghiệm thanh toán nhanh chóng, tiện lợi cho khách hàng trong kỷ nguyên cách mạng công nghệ 4.0, BIDV đã triển khai dịch vụ thanh toán thẻ trên thiết bị di động. Theo đó, khách hàng không cần phải mang theo thẻ vật lý bên mình mà có thể tích hợp thông tin thẻ lên thiết bị di động để sử dụng mọi lúc, mọi nơi mà vẫn đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin thẻ.

Hiện tại, BIDV cung cấp cho khách hàng hai lựa chọn gồm: ứng dụng thanh toán Samsung Pay (dành cho khách hàng sử dụng điện thoại thông minh Samsung) có khả năng thanh toán trên tất cả các thiết bị POS hiện hành và ứng dụng thanh toán Pay+ (dành cho khách hàng sử dụng điện thoại thông minh, máy tính bảng hệ điều hành iOS và Android) được xây dựng trên nền tảng công nghệ thanh toán QR code.

“Thẻ ảo”, “thẻ số hóa” đã dần trở thành cụm từ phổ biến trong lĩnh vực thanh toán và công nghệ tích hợp “All in one” là xu hướng tất yếu trong một thế giới hiện đại ngày càng bận rộn. Dịch vụ của BIDV không nằm ngoài xu hướng đó nhằm mang lại những tiện ích ưu việt nhất cho các khách hàng của mình.

Nhằm tri ân khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ, từ nay đến hết 29/09/2018 (đối với dịch vụ BIDV Samsung Pay) và đến hết ngày 21/10/2018 (đối với dịch vụ BIDV Pay+), BIDV triển khai chương trình khuyến mại dành cho các khách hàng đăng ký, sử dụng dịch vụ. Khách hàng tham gia chương trình có cơ hội được tặng tiền lên tới 150.000 VNĐ và tham gia quay số trúng thưởng các giải thưởng hấp dẫn gồm: 09 tai nghe Sony MDRZX310AP, 30 đồng hồ thông minh Samsung Gear S3.

Để trở thành một trong những khách hàng tiên phong trong việc trải nghiệm công nghệ thanh toán hiện đại và tận hưởng các ưu đãi hấp dẫn, Quý khách hãy nhanh chóng liên hệ với BIDV để được tư vấn và phục vụ. Ngoài các kênh tiếp nhận yêu cầu tại quầy BIDV và thông qua tổng đài hỗ trợ khách hàng 19009247, Quý khách hàng có có thể lựa chọn các kênh đăng ký trực tuyến qua website BIDV, ứng dụng Smartbanking, BIDV Online và trên ATM của BIDV.

Hải Phạm

ky nguyen 40 bidv day manh dich vu thanh toan the tren thiet bi di dong Giải pháp điện mặt trời áp mái đầu tiên tại Việt Nam có bảo hiểm và hỗ trợ tài chính
ky nguyen 40 bidv day manh dich vu thanh toan the tren thiet bi di dong Ngân hàng cung cấp sản phẩm tài chính phái sinh tốt nhất Việt Nam
ky nguyen 40 bidv day manh dich vu thanh toan the tren thiet bi di dong BIDV đã mở 3 kênh chuyển đổi thông tin số ĐTDĐ 11 số sang 10 số

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 01:45