BIDV đã mở 3 kênh chuyển đổi thông tin số ĐTDĐ 11 số sang 10 số

21:08 | 15/09/2018

3,072 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Quyết định 798/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về kế hoạch chuyển đổi mã mạng, các thuê bao di động 11 số sẽ được chuyển đổi sang 10 số từ ngày 15/09/2018. Điều này sẽ tác động đến nhiều hoạt động liên quan của chủ sở hữu thuê bao, trong đó có việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Nhằm chủ động trong hoạt động, hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã hoàn thành việc xây dựng giải pháp hỗ trợ khách hàng chuyển đổi thông tin số điện thoại di động 11 số sang 10 số, đảm bảo mọi hoạt động của khách hàng diễn ra thông suốt.
BIDV đã mở 3 kênh chuyển đổi thông tin số ĐTDĐ 11 số sang 10 số
Khách hàng giao dịch tại BIDV

Như đã biết, trong giao dịch thời đại ngân hàng số, số điện thoại của khách hàng đang ngày càng trở nên quan trọng, là căn cứ để nhận biết và xác thực khách hàng; thông qua việc khách hàng sử dụng số điện thoại để đăng nhập và nhận tin nhắn mật khẩu xác nhận phục vụ thực hiện các giao dịch điện tử. Ý thức được tầm quan trọng của công tác chuyển đổi số điện thoại khách hàng, ngay khi nhận được thông tin của Bộ TT&TT, BIDV đã nhanh chóng khảo sát hệ thống và xây dựng phương án chuyển đổi số điện thoại khách hàng.

BIDV hiện có hàng triệu khách hàng có số điện thoại di động 11 số cần chuyển đổi. Đặc biệt, BIDV xác định cần hỗ trợ khách hàng một cách nhanh chóng, tiện lợi, an toàn để đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng cũng như đảm bảo độ an tâm của khách hàng trong việc cập nhật, chỉnh sửa, bảo mật thông tin. BIDV mong muốn giảm thiểu tối đa thời gian đi lại và chi phí phát sinh của khách hàng.

Sau khi nghiên cứu kỹ lưỡng các quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước, BIDV đã hoàn thành công cụ hỗ trợ khách hàng chuyển đổi thông tin thuê bao di động 11 số sang 10 số theo 03 kênh, cụ thể như sau:

1. Đổi số qua website đăng ký trực tuyến www.bidv.com.vn: Khách hàng đăng nhập trang chủ của BIDV tại địa chỉ www.bidv.com.vn và chọn vào mục đổi số điện thoại ngay trên trang chủ. Khách hàng thực hiện nhập thông tin cá nhân (Tên, Số CMND, Số điện thoại 11 số, Số điện thoại nhận mã xác thực, Email nếu có). Ngân hàng sẽ thực hiện kiểm tra, yêu cầu các thông tin khai báo phải khớp đúng với các thông tin đang lưu trữ trên hệ thống bao gồm Tên, số CMND, số điện thoại 11 số. Số điện thoại nhận mã xác thực phải là chính số điện thoại 11 số khách hàng đã đăng ký với BIDV hoặc số điện thoại 10 số đã được chuyển đổi theo quy tắc của Bộ TT&TT. Nếu tất cả các thông tin là chính xác, hệ thống sẽ gửi mã xác thực đến khách hàng. Sau khi khách hàng nhập mã xác thực, hệ thống sẽ kiểm tra xác nhận và thực hiện thay đổi số điện thoại khách hàng.

2. Đổi số qua tổng đài tin nhắn: Khách hàng gửi tin nhắn từ số điện thoại 11 số đã đăng ký tại BIDV hoặc số điện thoại 10 số đã được chuyển đổi theo quy tắc của Bộ TT&TT theo cú pháp BIDV CNMM [HOVATEN](Họ-và-tên-viết-liền-không-dấu) [Số-CMND] gửi 8149 để thay đổi thông tin. Ví dụ: Soạn cú pháp: BIDV CNMM NguyenVanAnh 123456789, sau đó gửi 8149.

(Trường hợp thông tin khách hàng cung cấp không chính xác, hệ thống sẽ gửi thông báo trên website hoặc đến số điện thoại khách hàng)

3. Đổi số trực tiếp tại quầy giao dịch: Khách hàng đến các điểm giao dịch của BIDV và đề nghị thay đổi thông tin theo hướng dẫn.

Trong khoảng 5-7 phút kể từ khi khách hàng đề nghị cập nhật thành công và số điện thoại đã được nhà mạng hoàn thành chuyển đổi (theo kế hoạch) sau 01 ngày, hệ thống của BIDV sẽ tự động thay đổi số điện thoại khách hàng trên tất cả các kênh, chương trình giao dịch và có tin nhắn xác nhận đến khách hàng đã thay đổi số điện thoại thành công (đối với các hệ thống cần phối hợp đồng bộ việc cập nhật thông tin với các đơn vị khác như ví điện tử, bankplus… BIDV sẽ có tin nhắn, thông báo riêng cho khách hàng khi sử dụng đầu số mới).

Với những Khách hàng gửi đề nghị chuyển đổi số điện thoại trước thời gian chuyển đổi của nhà mạng, chương trình của BIDV sẽ lưu yêu cầu đến sau ngày chuyển đổi của nhà mạng 01 ngày và thực hiện cập nhật.

BIDV là một trong những ngân hàng đầu tiên hoàn thành tất cả các công việc chuẩn bị liên quan đến chuyển đổi số điện thoại khách hàng. Khách hàng có thể thực hiện đổi số điện thoại đã đăng ký với BIDV ngay từ ngày 15/9/2018. Đối với số điện thoại nhà mạng chuyển đổi sau ngày 15/9/2018 nhưng khách hàng đến đăng ký với BIDV chuyển đổi trước ngày hiệu lực, việc tiếp nhận thông tin vẫn được tiến hành bình thường và lưu lại trên hệ thống; Sau đó, hệ thống sẽ xử lý yêu cầu sau 01 ngày khi số điện thoại của khách hàng được nhà mạng chuyển đổi sang 10 số.

Với nền tảng sản phẩm, dịch vụ đa dạng, tiện ích, chỉ tính riêng số điện thoại của khách hàng sẽ được sử dụng cho 10 chương trình ngân hàng điện tử của BIDV gồm: BSMS, BIDV Online, BIDV SmartBanking, Thanh toán hóa đơn, ủy nhiệm chi, ví điện tử, Bankplus, Vn topup, BIDV Samsung Pay, BIDV Pay+. Do đó, việc nhanh chóng chuyển đổi số điện thoại được BIDV quan tâm nhằm phục vụ tốt nhất cho khách hàng.

Hải Thanh

Khoảng 75 triệu thuê bao 11 số chuyển sang 10 số từ hôm nay
VietinBank hỗ trợ khách hàng sau chuyển đổi đầu số điện thoại
Ngân hàng sẵn sàng cho việc chuyển đổi thuê bao di động 11 số sang 10 số

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼40K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼40K 11,190 ▼50K
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
TPHCM - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 ▼700K 115.900 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 ▼700K 115.780 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 ▼700K 115.070 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 ▼690K 114.840 ▼690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 ▼520K 87.080 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 ▼410K 67.950 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 ▼300K 48.360 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 ▼650K 106.260 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 ▼430K 70.850 ▼430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 ▼450K 75.490 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 ▼480K 78.960 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 ▼270K 43.610 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 ▼230K 38.400 ▼230K
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼80K 11,640 ▼70K
Trang sức 99.9 11,180 ▼80K 11,630 ▼70K
NL 99.99 10,785 ▼65K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,785 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Cập nhật: 07/07/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16456 16724 17304
CAD 18592 18869 19485
CHF 32154 32536 33179
CNY 0 3570 3690
EUR 30041 30315 31346
GBP 34753 35146 36092
HKD 0 3200 3403
JPY 172 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15369 15961
SGD 19909 20191 20721
THB 718 781 834
USD (1,2) 25883 0 0
USD (5,10,20) 25922 0 0
USD (50,100) 25951 25985 26330
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,970 25,970 26,330
USD(1-2-5) 24,931 - -
USD(10-20) 24,931 - -
GBP 35,152 35,247 36,133
HKD 3,272 3,282 3,381
CHF 32,493 32,594 33,409
JPY 176.99 177.31 184.82
THB 764.62 774.06 828.12
AUD 16,753 16,813 17,277
CAD 18,853 18,913 19,469
SGD 20,089 20,151 20,828
SEK - 2,686 2,779
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,050 4,189
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,597 3,695
RUB - - -
NZD 15,372 15,514 15,966
KRW 17.65 18.4 19.86
EUR 30,303 30,328 31,558
TWD 812.85 - 984.05
MYR 5,771.23 - 6,509.86
SAR - 6,855.85 7,215.59
KWD - 83,390 88,659
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,170 30,291 31,420
GBP 35,002 35,143 36,137
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,311 32,441 33,373
JPY 176.53 177.24 184.60
AUD 16,700 16,767 17,308
SGD 20,129 20,210 20,762
THB 781 784 819
CAD 18,848 18,924 19,455
NZD 15,487 15,995
KRW 18.33 20.14
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26330
AUD 16637 16737 17302
CAD 18772 18872 19428
CHF 32390 32420 33306
CNY 0 3609.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30334 30434 31207
GBP 35069 35119 36235
HKD 0 3330 0
JPY 176.3 177.3 183.85
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20072 20202 20932
THB 0 747.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 07/07/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,290
USD20 25,970 26,020 26,290
USD1 25,970 26,020 26,290
AUD 16,746 16,896 17,960
EUR 30,464 30,614 31,784
CAD 18,790 18,890 20,198
SGD 20,183 20,333 20,802
JPY 177.56 179.06 183.64
GBP 35,229 35,379 36,156
XAU 11,819,000 11,819,000 12,121,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 20:00