Kim ngạch xuất nhập khẩu tháng 4/2019 của Hà Nội giảm nhẹ

16:21 | 25/04/2019

234 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) TP Hà Nội, kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn thành phố tháng 4 đạt 1.207 triệu USD giảm 0,8% so tháng trước và tăng 13% so cùng kỳ năm trước.    
kim ngach xuat nhap khau thang 42019 cua ha noi giam nheBộ Công Thương công bố Báo cáo Xuất nhập khẩu Việt Nam 2018
kim ngach xuat nhap khau thang 42019 cua ha noi giam nheViệt Nam đang xuất siêu thị trường xa, nhập siêu thị trường gần
kim ngach xuat nhap khau thang 42019 cua ha noi giam nheHết quý I/2019, thu ngân sách từ dầu thô đạt hơn 12 ngàn tỷ đồng

Thống kê của Sở KH&ĐT TP Hà Nội cho thấy nhóm hàng xuất khẩu tăng khá so cùng kỳ là xăng dầu tăng 99%; điện thoại và linh kiện tăng 44,3%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 10,6%; máy móc thiết bị phụ tùng tăng 9,7%. Một số nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh so cùng kỳ năm trước là nhóm hàng nông sản giảm 32,9%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 31,6%; thủy tinh và sản phẩm thủy tinh giảm 11,8%...

kim ngach xuat nhap khau thang 42019 cua ha noi giam nhe
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Hà Nội giảm nhẹ (Ảnh minh họa)

Lũy kế từ đầu năm, kim ngạch xuất khẩu đạt 4.558 triệu USD, tăng 12,9% so cùng kỳ năm trước, trong đó đóng góp nhiều nhất là nhóm hàng xăng dầu tăng 53,9%; điện thoại và linh kiện tăng 40,5%; giày dép các loại và sản phẩm từ da tăng 17%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 14,6%... Bên cạnh đó vẫn còn một số ngành có kim ngạch xuất khẩu giảm như hàng nông sản giảm 22,9%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 6,4%; thủy tinh và các sản phẩm giảm 5,3%...

Kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn tháng 4 đạt 2.678 triệu USD giảm 1,6% so tháng trước và tăng 10,7% so cùng kỳ, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 12,5%, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng 3,5%. Một số mặt hàng nhập khẩu tăng cao so cùng kỳ là phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 173,5%; máy vi tính, hàng điện tử và linh kiện tăng 46,5%; hàng điện gia dụng và linh kiện tăng 43,8%...

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 85,800
AVPL/SJC HCM 84,300 85,800
AVPL/SJC ĐN 84,300 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 74,300
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 74,200
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 85,800
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 75.150
TPHCM - SJC 84.300 86.500
Hà Nội - PNJ 73.350 75.150
Hà Nội - SJC 84.300 86.500
Đà Nẵng - PNJ 73.350 75.150
Đà Nẵng - SJC 84.300 86.500
Miền Tây - PNJ 73.350 75.150
Miền Tây - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 75.150
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,380 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 8,580
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 86,500
SJC 5c 84,300 86,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 86,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 75,050
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 75,150
Nữ Trang 99.99% 73,250 74,250
Nữ Trang 99% 71,515 73,515
Nữ Trang 68% 48,145 50,645
Nữ Trang 41.7% 28,615 31,115
Cập nhật: 07/05/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,486 16,506 17,106
CAD 18,261 18,271 18,971
CHF 27,489 27,509 28,459
CNY - 3,450 3,590
DKK - 3,575 3,745
EUR #26,476 26,686 27,976
GBP 31,311 31,321 32,491
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.63 160.78 170.33
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,263 2,383
NZD 14,989 14,999 15,579
SEK - 2,273 2,408
SGD 18,218 18,228 19,028
THB 637.29 677.29 705.29
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 00:02