Kim ngạch xuất khẩu của Hà Nội đạt hơn 5,8 tỷ USD trong 5 tháng

15:57 | 29/05/2019

119 lượt xem
|
(PetroTimes) - Cục Thống kê Hà Nội vừa có công bố về tình hình xuất nhập khẩu ước tính tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2019 của thành phố. Theo đó, trong tháng 5/2019 kim ngạch xuất khẩu tăng 10,1% so với tháng trước.  
kim ngach xuat khau cua ha noi dat hon 58 ty usd trong 5 thangXuất khẩu sản phẩm chăn nuôi là “miếng bánh ngon” hút doanh nghiệp ngoại
kim ngach xuat khau cua ha noi dat hon 58 ty usd trong 5 thangXuất khẩu xăng dầu của Nga giảm 25% trong quý 1/2019
kim ngach xuat khau cua ha noi dat hon 58 ty usd trong 5 thangTận dụng FTA, tôm Việt Nam tăng xuất khẩu sang Nhật Bản

Theo số liệu thống kê của Thành phố Hà Nội, kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn thành phố trong tháng 5/2019 ước tính đạt 1,31 tỷ USD, tăng 10,1% so tháng trước và giảm 9% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, một số nhóm hàng xuất khẩu trong tháng tăng khá so cùng kỳ như: Hàng dệt may tăng 21,2%; hàng gốm sứ tăng 25,8%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 33,3%; điện thoại và linh kiện tăng 67,2%... Một số nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh so cùng kỳ năm trước như: Hàng nông sản giảm 33,1%; giày dép và sản phẩm từ da giảm 47%; xăng, dầu giảm 48,1%...

kim ngach xuat khau cua ha noi dat hon 58 ty usd trong 5 thang
Kim ngạch xuất khẩu của Hà Nội đạt hơn 5,8 tỷ USD trong 5 tháng

Lũy kế từ đầu năm, kim ngạch xuất khẩu đạt 5,851 tỷ USD, tăng 6,8% so cùng kỳ năm trước. Đóng góp nhiều nhất vào kim ngạch xuất khẩu 5 tháng đầu năm là nhóm hàng dệt, may tăng 22,9%; hàng gốm sứ tăng 21,3%; điện thoại và linh kiện tăng 53,3%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 22,9%.

Bên cạnh đó vẫn còn một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm như: Hàng nông sản giảm 23,3%; thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh giảm 2,9%...

Kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn thành phố tháng 5 ước tính đạt 2,826 tỷ USD, tăng 3,3% so tháng trước và giảm 2,6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 2.308 triệu USD, tăng 3,4% và tăng 1%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 518 triệu USD, tăng 3,1% và giảm 16%. Trong tháng, một số mặt hàng nhập khẩu tăng cao so cùng kỳ: Máy vi tính, hàng điện tử và linh kiện tăng 42,4%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 63,4%; hàng điện gia dụng và linh kiện tăng 8,7%.

Tính chung 5 tháng, kim ngạch nhập khẩu đạt 12,968 tỷ USD, tăng 3,6% so cùng kỳ năm trước. Trong 5 tháng đầu năm, 9/14 nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so cùng kỳ năm 2018, trong đó máy vi tính, hàng điện tử và linh kiện tăng 39,8%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 67,4%; kim loại khác tăng 18,7%... Tuy nhiên 5/14 nhóm hàng kim ngạch nhập khẩu giảm là xăng dầu giảm 30,7%; sắt thép giảm 4%; chất dẻo giảm 6,3%; thức ăn gia súc giảm 2,4%; sản phẩm hóa chất giảm 4,1%.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 20:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 20:45