Kiểm soát chi nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi

14:01 | 03/10/2018

|
(PetroTimes) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định 132/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, trong đó bổ sung quy định kiểm soát chi nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi.

Theo đó, việc kiểm soát và thanh toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi (kiểm soát chi) áp dụng theo các quy định hiện hành đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Kho bạc nhà nước các cấp thực hiện việc kiểm soát hồ sơ thanh toán của dự án hoặc hợp phần dự án được ngân sách nhà nước cấp phát; dự án áp dụng cơ chế cấp phát một phần, vay lại một phần theo tỷ lệ và dự án vay lại của UBND cấp tỉnh (1).

Cơ quan cho vay lại được Bộ Tài chính ủy quyền thực hiện việc kiểm soát hồ sơ thanh toán của dự án hoặc hợp phần dự án áp dụng cơ chế vay lại toàn bộ (2).

Đối với các chương trình, dự án khác chưa được xác định theo (1), (2) nêu trên, Bộ Tài chính xác định cơ quan kiểm soát chi phù hợp, đảm bảo nguyên tắc không có hai cơ quan kiểm soát chi cùng kiểm soát một hoạt động chi tiêu của dự án.

kiem soat chi nguon von oda von vay uu dai
Ảnh minh họa

Về hình thức kiểm soát chi, kiểm soát chi trước là việc cơ quan kiểm soát chi kiểm tra, xác nhận tính hợp pháp, hợp lệ của khoản chi trước khi chủ dự án rút vốn thanh toán cho nhà thầu, người thụ hưởng. Kiểm soát chi trước áp dụng đối với các khoản chi không thuộc phạm vi tại (3) dưới đây.

Kiểm soát chi sau là việc cơ quan kiểm soát chi kiểm tra, xác nhận tính hợp pháp, hợp lệ của khoản chi sau khi chủ dự án đã rút vốn thanh toán cho nhà thầu, người thụ hưởng. Kiểm soát chi sau áp dụng với các trường hợp: Thanh toán từ tài khoản tạm ứng cho nhà thầu, nhà cung cấp, trừ tài khoản tạm ứng do Bộ Tài chính là chủ tài khoản áp dụng kiểm soát chi trước. Chuyển tiền từ tài khoản tạm ứng sang tài khoản tạm giữ để thanh toán chi phí kiểm toán độc lập sau khi đóng tài khoản tạm ứng; chuyển tạm ứng từ tài khoản tạm ứng cho các tài khoản cấp hai đối với dự án có nhiều cấp quản lý; các khoản chi từ tài khoản cấp hai cho hoạt động quản lý dự án thuộc dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (3).

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày rút vốn thanh toán, chủ dự án phải hoàn tất hồ sơ thanh toán gửi cơ quan kiểm soát chi xác nhận để làm cơ sở thực hiện lần thanh toán kế tiếp. Trường hợp thấy cần thiết, chủ dự án có quyền thỏa thuận với nhà thầu áp dụng hình thức kiểm soát chi trước đối với các khoản chi nêu tại (3) nêu trên và gửi cơ quan kiểm soát chi để phối hợp thực hiện.

kiem soat chi nguon von oda von vay uu dai Việt Nam sử dụng hiệu quả, đúng mục đích các nguồn vốn ODA
kiem soat chi nguon von oda von vay uu dai Hàng tỷ USD vốn ưu đãi nước ngoài cho vay lại: Nhà nước sẽ bớt rủi ro?
kiem soat chi nguon von oda von vay uu dai Việt Nam đã tiếp nhận 80 tỷ USD vốn ODA sau 25 năm

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • pvp-2023
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 68,200 ▼50K 69,050 ▼100K
AVPL/SJC HCM 68,200 ▼100K 69,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 68,200 ▼50K 69,050 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 56,900 ▼30K 57,180 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 56,830 ▼40K 57,030 ▼40K
AVPL/SJC Cần Thơ 68,200 ▼50K 69,050 ▼100K
Cập nhật: 25/09/2023 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 57.100 58.100
TPHCM - SJC 68.200 ▼200K 69.050 ▼100K
Hà Nội - PNJ 57.100 58.100
Hà Nội - SJC 68.200 ▼200K 69.050 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 57.100 58.100
Đà Nẵng - SJC 68.200 ▼200K 69.050 ▼100K
Miền Tây - PNJ 57.100 58.100
Miền Tây - SJC 68.450 ▼300K 68.950 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 57.100 58.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 56.900 57.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 42.030 43.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 32.510 33.910
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.750 24.150
Cập nhật: 25/09/2023 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,700 5,800
Vàng trang sức 99.99 5,640 ▼5K 5,765 ▼5K
Vàng trang sức 99.9 5,630 ▼5K 5,755 ▼5K
Vàng NL 99.99 5,655 ▼5K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,835 ▼5K 6,895 ▼10K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,835 6,900 ▼10K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,835 ▼5K 6,895 ▼10K
Vàng NT, ĐV, 3A Hà Nội 5,695 ▼5K 5,785 ▼5K
Vàng Nhẫn tròn, 3A, Đồng Vàng Thái Bình 5,695 ▼5K 5,785 ▼5K
Nhẫn tròn không ép vỉ Thái Bình 5,675 ▼5K
Cập nhật: 25/09/2023 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 68,250 ▼200K 68,950 ▼200K
SJC 5c 68,250 ▼200K 68,970 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 68,250 ▼200K 68,980 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 56,850 ▼100K 57,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 56,850 ▼100K 57,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 56,700 ▼100K 57,500 ▼100K
Nữ Trang 99% 55,731 ▼99K 56,931 ▼99K
Nữ Trang 68% 37,254 ▼68K 39,254 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 22,130 ▼42K 24,130 ▼42K
Cập nhật: 25/09/2023 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,250.59 15,404.64 15,899.90
CAD 17,607.42 17,785.27 18,357.07
CHF 26,174.35 26,438.74 27,288.74
CNY 3,266.39 3,299.38 3,405.97
DKK - 3,415.53 3,546.56
EUR 25,273.63 25,528.92 26,661.20
GBP 29,055.42 29,348.91 30,292.47
HKD 3,038.32 3,069.01 3,167.68
INR - 292.59 304.30
JPY 159.60 161.21 168.95
KRW 15.79 17.54 19.23
KWD - 78,705.56 81,857.56
MYR - 5,148.22 5,260.85
NOK - 2,220.23 2,314.64
RUB - 243.29 269.34
SAR - 6,477.66 6,737.08
SEK - 2,145.81 2,237.07
SGD 17,384.41 17,560.01 18,124.57
THB 597.86 664.29 689.78
USD 24,165.00 24,195.00 24,535.00
Cập nhật: 25/09/2023 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,356 15,376 15,976
CAD 17,813 17,823 18,523
CHF 26,270 26,290 27,240
CNY - 3,267 3,407
DKK - 3,387 3,557
EUR #25,067 25,077 26,367
GBP 29,256 29,266 30,436
HKD 2,991 3,001 3,196
JPY 159.86 160.01 169.56
KRW 16.02 16.22 20.02
LAK - 0.72 1.42
NOK - 2,189 2,309
NZD 14,297 14,307 14,887
SEK - 2,137 2,272
SGD 17,299 17,309 18,109
THB 622.58 662.58 690.58
USD #24,145 24,185 24,605
Cập nhật: 25/09/2023 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,220 24,220 24,520
USD(1-2-5) 24,000 - -
USD(10-20) 24,000 - -
GBP 29,210 29,386 30,286
HKD 3,053 3,074 3,163
CHF 26,269 26,428 27,241
JPY 160.99 161.97 169.35
THB 646.88 653.42 697.78
AUD 15,337 15,429 15,861
CAD 17,694 17,801 18,341
SGD 17,471 17,577 18,071
SEK - 2,153 2,224
LAK - 0.93 1.28
DKK - 3,423 3,536
NOK - 2,227 2,301
CNY - 3,300 3,389
RUB - 229 293
NZD 14,234 14,320 14,715
KRW 16.17 17.86 19.2
EUR 25,464 25,532 26,663
TWD 684.76 - 827.7
MYR 4,866.72 - 5,480.98
Cập nhật: 25/09/2023 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,190.00 24,220.00 24,540.00
EUR 25,564.00 25,667.00 26,276.00
GBP 29,356.00 29,533.00 30,193.00
HKD 3,065.00 3,077.00 3,162.00
CHF 26,387.00 26,493.00 27,170.00
JPY 161.93 162.58 165.94
AUD 15,375.00 15,437.00 15,911.00
SGD 17,585.00 17,656.00 18,047.00
THB 658.00 661.00 693.00
CAD 17,818.00 17,890.00 18,288.00
NZD 14,275.00 14,758.00
KRW 17.48 19.09
Cập nhật: 25/09/2023 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24190 24240 24545
AUD 15473 15523 15931
CAD 17911 17961 18370
CHF 26596 26646 27064
CNY 0 3300.5 0
CZK 0 980 0
DKK 0 3406 0
EUR 25689 25739 26347
GBP 29612 29662 30128
HKD 0 3000 0
JPY 161.58 162.08 168.14
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 16.65 0
LAK 0 1.0576 0
MYR 0 5100 0
NOK 0 2190 0
NZD 0 14339 0
PHP 0 324 0
SEK 0 2100 0
SGD 17651 17701 18111
THB 0 634.7 0
TWD 0 708 0
XAU 6830000 6830000 6870000
XBJ 5500000 5500000 5700000
Cập nhật: 25/09/2023 20:00