Khi lông gà, lông vịt thành mặt hàng xuất khẩu giá trị

15:26 | 07/07/2021

533 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong 6 tháng đầu năm 2021, Việt Nam đã xuất khẩu được 5.000 tấn lông vũ, thu về hơn 20 triệu USD. Trong đó thị trường Trung Quốc vẫn là nơi tiêu thụ nhiều lông vũ nhất từ Việt Nam với hơn 4.000 tấn.

Sau khi thống nhất với Việt Nam về mẫu giấy chứng nhận kinh doanh xuất khẩu lông vũ từ tháng 1/2020, đến nay, Việt Nam đã có 20 doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu lông vũ vào thị trường Trung Quốc.

Các loại lông vũ này được khai thác chủ yếu từ những loại gia cầm như gà hay vịt. Tại Việt Nam, trước đây các sản phẩm này được coi như loại hàng bỏ đi, chỉ bán "đồng nát" để làm loại chổi lông gà nội địa, với giá trị không cao. Tuy nhiên, mấy năm trở lại đây lông gà, lông vịt lại trở thành mặt hàng xuất khẩu đem về doanh thu rất lớn. Hiện trên mạng có rất nhiều website thu mua loại mặt hàng này với giá giao động 60.000-110.000 đồng/kg.

Trung Quốc hiện là quốc gia nhập khẩu nhiều nhất lông vũ từ Việt Nam.
Một cơ sở sơ chế lông vũ xuất khẩu

Thống kê từ Cục Thú y, nửa đầu năm 2021, các doanh nghiệp nước nhà đã xuất khẩu khoảng 5.000 tấn lông vũ sang các nước. Trong đó, thị trường Trung Quốc là nơi nhập khẩu nhiều lông vũ nhất từ Việt Nam với khoảng hơn 4.000 tấn, thu về khoảng 20 triệu USD (hơn 460 tỷ đồng).

Còn trong năm 2020, 8.000/10.000 tấn lông vũ đã được doanh nghiệp Việt Nam đã xuất khẩu thành công sang Trung Quốc.

Những loại lông vũ xuất khẩu được lựa chọn từ các loại gia cầm khỏe mạnh, đảm bảo không có dịch bệnh và không tạp chất. Bên cạnh đó, lông vũ cũng phải đảm bảo yêu cầu về điều kiện bảo quản, tiêu chuẩn độ đục, độ tiêu hao oxy.

Khi xuất khẩu lông vũ sang Trung Quốc, các doanh nghiệp bắt buộc phải xin giấy chứng nhận kiểm dịch theo yêu cầu của nhà nhập khẩu. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu không có yêu cầu thì thực hiện theo quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

Lông gà, lông vịt được tái sử dụng ra sao?

Tưởng như là "phế phẩm" nhưng lông gà, lông vịt lại đang có sức hút trong những năm gần đây nhờ sự phát triển của công nghệ kỹ thuật. Lông gà, lông vịt có thể sản xuất trực tiếp để làm cầu lông, cầu đá hoặc các loại chổi.

Khi lông gà, lông vịt thành mặt hàng xuất khẩu giá trị
Cầu lông, một sản phẩm làm từ lông vũ tự nhiên

Trong khi đó, những loại lông vũ siêu mịn và nhẹ có khả năng tạo ra những "túi khí" nhỏ, giữ ấm cho cơ thể thường được dùng làm nguyên liệu để sản xuất quần áo hoặc các loại khăn lông phục vụ đời sống cá nhân.

Các loại lông gà, lông vịt sau khi được thu mua sẽ tiến hành sàng lọc, phân loại thành những loại khác nhau tùy thuộc vào kích thước lông. Sau đó, chúng sẽ được loại bỏ hết các rác bẩn bám vào lông rồi rửa sạch, đem phơi khô. Trong quy trình phơi, người phơi cũng cần liên tục đảo để lông không bị bết và nhanh khô nhất.

Sau khi lông khô, đóng gói vào bao bì để mang đến các đại lý. Các đại lý thu mua hàng xong sẽ tiến hành sấy khô bằng máy, ép thành khối hoặc đóng gói theo yêu cầu của chủ thu mua, sau đó sẽ tiến hành xuất khẩu.

Thái Lan là Thái Lan là "đối thủ" đáng gờm trong thu hút đầu tư
Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn "rơi" hơn 56 điểm vì sao?
Chủ đầu tư Gold Mark City nói gì về kết luận của Thanh tra Bộ Xây dựng?Chủ đầu tư Gold Mark City nói gì về kết luận của Thanh tra Bộ Xây dựng?
Nắm bắt xu hướng toàn cầu, các quỹ đầu tư tiên phong tìm kiếm cơ hội đầu tư ESG tại Việt NamNắm bắt xu hướng toàn cầu, các quỹ đầu tư tiên phong tìm kiếm cơ hội đầu tư ESG tại Việt Nam
Kinh tế Việt - Mỹ: Xuất khẩu tăng mạnh, kỳ vọng lớn từ luồng đầu tư mớiKinh tế Việt - Mỹ: Xuất khẩu tăng mạnh, kỳ vọng lớn từ luồng đầu tư mới

Minh Châu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,400 ▼600K 119,400 ▼600K
AVPL/SJC HCM 117,400 ▼600K 119,400 ▼600K
AVPL/SJC ĐN 117,400 ▼600K 119,400 ▼600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 ▼50K 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 ▼50K 11,240
Cập nhật: 15/05/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼600K 119.400 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▼1000K 115.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.800 ▼1000K 114.300 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.690 ▼1000K 114.190 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.990 ▼990K 113.490 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.760 ▼990K 113.260 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.380 ▼750K 85.880 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.520 ▼580K 67.020 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.200 ▼420K 47.700 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.300 ▼920K 104.800 ▼920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.370 ▼610K 69.870 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.950 ▼650K 74.450 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.370 ▼680K 77.870 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.510 ▼380K 43.010 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.370 ▼330K 37.870 ▼330K
Cập nhật: 15/05/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼100K 11,490 ▼50K
Trang sức 99.9 10,980 ▼100K 11,480 ▼50K
NL 99.99 10,650 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,650 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼100K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼100K 11,550 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼100K 11,550 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,740 ▼60K 11,940 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 11,740 ▼60K 11,940 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 11,740 ▼60K 11,940 ▼60K
Cập nhật: 15/05/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16174 16441 17020
CAD 18021 18296 18917
CHF 30220 30594 31246
CNY 0 3358 3600
EUR 28384 28651 29684
GBP 33613 34002 34934
HKD 0 3188 3391
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 14995 15580
SGD 19410 19690 20210
THB 691 754 808
USD (1,2) 25650 0 0
USD (5,10,20) 25688 0 0
USD (50,100) 25716 25750 26095
Cập nhật: 15/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 33,980 34,072 34,974
HKD 3,264 3,274 3,373
CHF 30,410 30,505 31,362
JPY 173.8 174.12 181.92
THB 741.11 750.26 802.26
AUD 16,454 16,514 16,958
CAD 18,315 18,374 18,867
SGD 19,614 19,675 20,296
SEK - 2,618 2,710
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,825 3,957
NOK - 2,454 2,541
CNY - 3,559 3,656
RUB - - -
NZD 14,983 15,122 15,556
KRW 17.19 17.93 19.25
EUR 28,580 28,603 29,823
TWD 775.75 - 938.59
MYR 5,646.4 - 6,374.16
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 81,965 87,380
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,442 28,556 29,659
GBP 33,804 33,940 34,910
HKD 3,257 3,270 3,376
CHF 30,302 30,424 31,321
JPY 173.12 173.82 181
AUD 16,357 16,423 16,953
SGD 19,607 19,686 20,224
THB 756 759 792
CAD 18,237 18,310 18,819
NZD 15,053 15,560
KRW 17.68 19.49
Cập nhật: 15/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16322 16422 16990
CAD 18195 18295 18850
CHF 30420 30450 31324
CNY 0 3560.5 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28647 28747 29519
GBP 33880 33930 35033
HKD 0 3270 0
JPY 173.3 174.3 180.82
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15088 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19542 19672 20402
THB 0 719 0
TWD 0 845 0
XAU 11600000 11600000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 15/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,730 25,780 26,218
USD20 25,730 25,780 26,218
USD1 25,730 25,780 26,218
AUD 16,372 16,522 17,599
EUR 28,692 28,842 30,031
CAD 18,146 18,246 19,569
SGD 19,628 19,778 20,263
JPY 174.09 175.59 180.35
GBP 33,977 34,127 34,938
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,443 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 10:00