Khi lông gà, lông vịt thành mặt hàng xuất khẩu giá trị

15:26 | 07/07/2021

450 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong 6 tháng đầu năm 2021, Việt Nam đã xuất khẩu được 5.000 tấn lông vũ, thu về hơn 20 triệu USD. Trong đó thị trường Trung Quốc vẫn là nơi tiêu thụ nhiều lông vũ nhất từ Việt Nam với hơn 4.000 tấn.

Sau khi thống nhất với Việt Nam về mẫu giấy chứng nhận kinh doanh xuất khẩu lông vũ từ tháng 1/2020, đến nay, Việt Nam đã có 20 doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu lông vũ vào thị trường Trung Quốc.

Các loại lông vũ này được khai thác chủ yếu từ những loại gia cầm như gà hay vịt. Tại Việt Nam, trước đây các sản phẩm này được coi như loại hàng bỏ đi, chỉ bán "đồng nát" để làm loại chổi lông gà nội địa, với giá trị không cao. Tuy nhiên, mấy năm trở lại đây lông gà, lông vịt lại trở thành mặt hàng xuất khẩu đem về doanh thu rất lớn. Hiện trên mạng có rất nhiều website thu mua loại mặt hàng này với giá giao động 60.000-110.000 đồng/kg.

Trung Quốc hiện là quốc gia nhập khẩu nhiều nhất lông vũ từ Việt Nam.
Một cơ sở sơ chế lông vũ xuất khẩu

Thống kê từ Cục Thú y, nửa đầu năm 2021, các doanh nghiệp nước nhà đã xuất khẩu khoảng 5.000 tấn lông vũ sang các nước. Trong đó, thị trường Trung Quốc là nơi nhập khẩu nhiều lông vũ nhất từ Việt Nam với khoảng hơn 4.000 tấn, thu về khoảng 20 triệu USD (hơn 460 tỷ đồng).

Còn trong năm 2020, 8.000/10.000 tấn lông vũ đã được doanh nghiệp Việt Nam đã xuất khẩu thành công sang Trung Quốc.

Những loại lông vũ xuất khẩu được lựa chọn từ các loại gia cầm khỏe mạnh, đảm bảo không có dịch bệnh và không tạp chất. Bên cạnh đó, lông vũ cũng phải đảm bảo yêu cầu về điều kiện bảo quản, tiêu chuẩn độ đục, độ tiêu hao oxy.

Khi xuất khẩu lông vũ sang Trung Quốc, các doanh nghiệp bắt buộc phải xin giấy chứng nhận kiểm dịch theo yêu cầu của nhà nhập khẩu. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu không có yêu cầu thì thực hiện theo quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

Lông gà, lông vịt được tái sử dụng ra sao?

Tưởng như là "phế phẩm" nhưng lông gà, lông vịt lại đang có sức hút trong những năm gần đây nhờ sự phát triển của công nghệ kỹ thuật. Lông gà, lông vịt có thể sản xuất trực tiếp để làm cầu lông, cầu đá hoặc các loại chổi.

Khi lông gà, lông vịt thành mặt hàng xuất khẩu giá trị
Cầu lông, một sản phẩm làm từ lông vũ tự nhiên

Trong khi đó, những loại lông vũ siêu mịn và nhẹ có khả năng tạo ra những "túi khí" nhỏ, giữ ấm cho cơ thể thường được dùng làm nguyên liệu để sản xuất quần áo hoặc các loại khăn lông phục vụ đời sống cá nhân.

Các loại lông gà, lông vịt sau khi được thu mua sẽ tiến hành sàng lọc, phân loại thành những loại khác nhau tùy thuộc vào kích thước lông. Sau đó, chúng sẽ được loại bỏ hết các rác bẩn bám vào lông rồi rửa sạch, đem phơi khô. Trong quy trình phơi, người phơi cũng cần liên tục đảo để lông không bị bết và nhanh khô nhất.

Sau khi lông khô, đóng gói vào bao bì để mang đến các đại lý. Các đại lý thu mua hàng xong sẽ tiến hành sấy khô bằng máy, ép thành khối hoặc đóng gói theo yêu cầu của chủ thu mua, sau đó sẽ tiến hành xuất khẩu.

Thái Lan là Thái Lan là "đối thủ" đáng gờm trong thu hút đầu tư
Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn Hệ thống đã mượt, chứng khoán vẫn "rơi" hơn 56 điểm vì sao?
Chủ đầu tư Gold Mark City nói gì về kết luận của Thanh tra Bộ Xây dựng?Chủ đầu tư Gold Mark City nói gì về kết luận của Thanh tra Bộ Xây dựng?
Nắm bắt xu hướng toàn cầu, các quỹ đầu tư tiên phong tìm kiếm cơ hội đầu tư ESG tại Việt NamNắm bắt xu hướng toàn cầu, các quỹ đầu tư tiên phong tìm kiếm cơ hội đầu tư ESG tại Việt Nam
Kinh tế Việt - Mỹ: Xuất khẩu tăng mạnh, kỳ vọng lớn từ luồng đầu tư mớiKinh tế Việt - Mỹ: Xuất khẩu tăng mạnh, kỳ vọng lớn từ luồng đầu tư mới

Minh Châu

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,844 15,864 16,464
CAD 18,003 18,013 18,713
CHF 26,982 27,002 27,952
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,900 26,110 27,400
GBP 30,749 30,759 31,929
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,560 14,570 15,150
SEK - 2,243 2,378
SGD 17,811 17,821 18,621
THB 626.87 666.87 694.87
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 03:45