Khách hàng được tự do tùy chọn trang thiết bị và tính năng trên xe Vinfast

08:52 | 25/04/2019

163 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 24/4, Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VinFast chính thức công bố giải pháp tùy chọn nâng cấp trang thiết bị và các tính năng trên các dòng sản phẩm. Theo đó, khách hàng được tự do lựa chọn các chi tiết nội ngoại thất và tiện ích giải trí, an toàn trong xe, đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu, sở thích cũng như khả năng tài chính của từng chủ sở hữu.
khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfast
Khách hàng mua xe VinFast Lux và Fadil có thể thoải mái lựa chọn các trang thiết bị nâng cấp cho xe để tối ưu trải nghiệm và thỏa mãn nhu cầu, sở thích cá nhân.

Giải pháp tùy chọn trang thiết bị nội, ngoại thất và các tính năng cộng thêm trên xe VinFast gồm hai phương án: tự do lựa chọn từng chi tiết đơn lẻ để ghi dấu cá nhân tối đa trên sản phẩm; hoặc lựa chọn các gói nâng cấp đồng bộ được thiết kế sẵn nhằm tối ưu trải nghiệm về thẩm mỹ và sự tiện nghi.

Cụ thể, với phương án tự do lựa chọn từng thiết bị đơn lẻ, khách hàng có thể tùy ý trang bị thêm cho chiếc xe của mình từ 1 đến hơn 20 chi tiết nội ngoại thất và những tính năng bổ sung như giải trí, an toàn... Với mức giá đa dạng từ 1-2 triệu đồng cho đến vài chục triệu đồng/chi tiết, VinFast đảm bảo mang lại cho khách hàng sự thoải mái, tiện nghi, đúng theo nhu cầu, sở thích cũng như thói quen sử dụng của từng cá nhân, gia đình; đồng thời phù hợp với khả năng đầu tư của mỗi chủ sở hữu.

khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfast

Với những khách hàng muốn được tối ưu hóa trải nghiệm theo hướng “trọn gói”, có thể cân nhắc lựa chọn các gói trang bị đồng bộ được thiết kế sẵn, với nhiều tùy chọn đa dạng từ nhà sản xuất.

Trong đó, mẫu SUV VinFast Lux SA2.0 cung cấp gói trang thiết bị ngoại thất gồm kính cách nhiệt tối màu, viền trang trí chrome và thanh trang trí nóc, giúp tăng vẻ mạnh mẽ cho bề ngoài chiếc xe. Về nội thất, khách hàng có thể tùy chọn gói trang bị nội thất Cao cấp hoặc Thượng hạng, gồm ghế lái và ghế hành khách trước chỉnh điện 8 hướng và chỉnh đệm lưng 4 hướng, nội thất da cao cấp hoặc da Nappa thượng hạng, hệ thống đèn trang trí, sạc điện thoại không dây, ốp chân ga, chân phanh bằng thép không gỉ và móc chằng hành lý cốp xe.

Đặc biệt, gói trang thiết bị giải trísẽ có hệ thống lên tới 13 loa đi kèm ampli cao cấp, kết nối Wi-Fi trong xe và hệ thống định vị, bản đồ tích hợp trên màn hình trung tâm. Người dùng VinFast Lux SA2.0 còn có thể lựa chọn nhiều trang thiết bị cao cấp khác như la-zăng hợp kim nhôm 20 inch, hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian, cốp xe đóng/mở điện và đá cốp, cảm biến hỗ trợ đỗ xe và cảnh báo điểm mù, camera 360 độ…

khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfast
Nhà máy sản xuất ô tô VinFast sẽ chính thức khai trương vào tháng 6 và dự kiến những chiếc xe đầu tiên sẽ được bàn giao cho khách hàng trong tháng 7.

Mẫu sedan VinFast Lux A2.0 cũng mang đến cho người dùng các gói tùy chọn đồng bộ tương tự, bao gồm gói trang thiết bị nội thất Cao cấp, nội thất Thượng hạng, gói trang thiết bị ngoại thất và trang thiết bị giải trí. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể nâng cấp hệ thống truyền động với tùy chọn động cơ công suất 228 mã lực, la-zăng hợp kim nhôm 19 inch, cốp xe đóng/mở điện, cảm biến hỗ trợ đỗ xe và cảnh báo điểm mù, camera 360 độ…

Với VinFast Fadil, ngoài nâng cấp về nội thất, ngoại thất và các tính năng giải trí, khách hàng có thể lựa chọn gói nâng cấp về trang bị an ninh, an toàn, với hệ thống 6 túi khí, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, chống trộm và tính năng tự động khóa cửa khi di chuyển.

Theo kế hoạch, nhà máy sản xuất ô tô VinFast sẽ khai trương vào ngày 14/6 tới đây. Các xe đầu tiên sau khi sản xuất hàng loạt sẽ được làm thủ tục đăng kiểm với các cơ quan của Việt Nam và dự kiến từ giữa tháng 7 sẽ bắt đầu bàn giao đến tay khách hàng (chưa bao gồm thời gian bổ sung các tùy chọn nâng cấp). Khách hàng có thể trực tiếp lựa chọn trang thiết bị nâng cấp tại các đại lý ủy quyền và showroom VinFast ngay từ thời điểm này; hoặc lựa chọn trực tuyến trên website của VinFast từ tháng 5/2019.

Việc cung cấp các tùy chọn nâng cấp đa dạng cũng như khả năng cá nhân hóa ở mức cao nhất cho sản phẩm là nỗ lực của VinFast, nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm đặc biệt và niềm tự hào khi sở hữu những chiếc ô tô “made in Việt Nam” đầu tiên - VinFast.

P.V

khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfastNhà máy ô tô Vinfast sẽ chính thức khánh thành vào tháng 6/2019
khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfastTiêu chuẩn đánh giá xe mới của châu Âu khắc nghiệt như thế nào?
khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfastVinFast đưa 155 ô tô Lux ra nước ngoài kiểm thử

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,347 16,447 16,897
CAD 18,324 18,424 18,974
CHF 27,349 27,454 28,254
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,600 3,730
EUR #26,758 26,793 28,053
GBP 31,359 31,409 32,369
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 158.55 158.55 166.5
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,860 14,910 15,427
SEK - 2,282 2,392
SGD 18,190 18,290 19,020
THB 633.57 677.91 701.57
USD #25,135 25,135 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 16:45