Khách hàng được tự do tùy chọn trang thiết bị và tính năng trên xe Vinfast

08:52 | 25/04/2019

164 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 24/4, Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh VinFast chính thức công bố giải pháp tùy chọn nâng cấp trang thiết bị và các tính năng trên các dòng sản phẩm. Theo đó, khách hàng được tự do lựa chọn các chi tiết nội ngoại thất và tiện ích giải trí, an toàn trong xe, đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu, sở thích cũng như khả năng tài chính của từng chủ sở hữu.
khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfast
Khách hàng mua xe VinFast Lux và Fadil có thể thoải mái lựa chọn các trang thiết bị nâng cấp cho xe để tối ưu trải nghiệm và thỏa mãn nhu cầu, sở thích cá nhân.

Giải pháp tùy chọn trang thiết bị nội, ngoại thất và các tính năng cộng thêm trên xe VinFast gồm hai phương án: tự do lựa chọn từng chi tiết đơn lẻ để ghi dấu cá nhân tối đa trên sản phẩm; hoặc lựa chọn các gói nâng cấp đồng bộ được thiết kế sẵn nhằm tối ưu trải nghiệm về thẩm mỹ và sự tiện nghi.

Cụ thể, với phương án tự do lựa chọn từng thiết bị đơn lẻ, khách hàng có thể tùy ý trang bị thêm cho chiếc xe của mình từ 1 đến hơn 20 chi tiết nội ngoại thất và những tính năng bổ sung như giải trí, an toàn... Với mức giá đa dạng từ 1-2 triệu đồng cho đến vài chục triệu đồng/chi tiết, VinFast đảm bảo mang lại cho khách hàng sự thoải mái, tiện nghi, đúng theo nhu cầu, sở thích cũng như thói quen sử dụng của từng cá nhân, gia đình; đồng thời phù hợp với khả năng đầu tư của mỗi chủ sở hữu.

khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfast

Với những khách hàng muốn được tối ưu hóa trải nghiệm theo hướng “trọn gói”, có thể cân nhắc lựa chọn các gói trang bị đồng bộ được thiết kế sẵn, với nhiều tùy chọn đa dạng từ nhà sản xuất.

Trong đó, mẫu SUV VinFast Lux SA2.0 cung cấp gói trang thiết bị ngoại thất gồm kính cách nhiệt tối màu, viền trang trí chrome và thanh trang trí nóc, giúp tăng vẻ mạnh mẽ cho bề ngoài chiếc xe. Về nội thất, khách hàng có thể tùy chọn gói trang bị nội thất Cao cấp hoặc Thượng hạng, gồm ghế lái và ghế hành khách trước chỉnh điện 8 hướng và chỉnh đệm lưng 4 hướng, nội thất da cao cấp hoặc da Nappa thượng hạng, hệ thống đèn trang trí, sạc điện thoại không dây, ốp chân ga, chân phanh bằng thép không gỉ và móc chằng hành lý cốp xe.

Đặc biệt, gói trang thiết bị giải trísẽ có hệ thống lên tới 13 loa đi kèm ampli cao cấp, kết nối Wi-Fi trong xe và hệ thống định vị, bản đồ tích hợp trên màn hình trung tâm. Người dùng VinFast Lux SA2.0 còn có thể lựa chọn nhiều trang thiết bị cao cấp khác như la-zăng hợp kim nhôm 20 inch, hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian, cốp xe đóng/mở điện và đá cốp, cảm biến hỗ trợ đỗ xe và cảnh báo điểm mù, camera 360 độ…

khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfast
Nhà máy sản xuất ô tô VinFast sẽ chính thức khai trương vào tháng 6 và dự kiến những chiếc xe đầu tiên sẽ được bàn giao cho khách hàng trong tháng 7.

Mẫu sedan VinFast Lux A2.0 cũng mang đến cho người dùng các gói tùy chọn đồng bộ tương tự, bao gồm gói trang thiết bị nội thất Cao cấp, nội thất Thượng hạng, gói trang thiết bị ngoại thất và trang thiết bị giải trí. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể nâng cấp hệ thống truyền động với tùy chọn động cơ công suất 228 mã lực, la-zăng hợp kim nhôm 19 inch, cốp xe đóng/mở điện, cảm biến hỗ trợ đỗ xe và cảnh báo điểm mù, camera 360 độ…

Với VinFast Fadil, ngoài nâng cấp về nội thất, ngoại thất và các tính năng giải trí, khách hàng có thể lựa chọn gói nâng cấp về trang bị an ninh, an toàn, với hệ thống 6 túi khí, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, chống trộm và tính năng tự động khóa cửa khi di chuyển.

Theo kế hoạch, nhà máy sản xuất ô tô VinFast sẽ khai trương vào ngày 14/6 tới đây. Các xe đầu tiên sau khi sản xuất hàng loạt sẽ được làm thủ tục đăng kiểm với các cơ quan của Việt Nam và dự kiến từ giữa tháng 7 sẽ bắt đầu bàn giao đến tay khách hàng (chưa bao gồm thời gian bổ sung các tùy chọn nâng cấp). Khách hàng có thể trực tiếp lựa chọn trang thiết bị nâng cấp tại các đại lý ủy quyền và showroom VinFast ngay từ thời điểm này; hoặc lựa chọn trực tuyến trên website của VinFast từ tháng 5/2019.

Việc cung cấp các tùy chọn nâng cấp đa dạng cũng như khả năng cá nhân hóa ở mức cao nhất cho sản phẩm là nỗ lực của VinFast, nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm đặc biệt và niềm tự hào khi sở hữu những chiếc ô tô “made in Việt Nam” đầu tiên - VinFast.

P.V

khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfastNhà máy ô tô Vinfast sẽ chính thức khánh thành vào tháng 6/2019
khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfastTiêu chuẩn đánh giá xe mới của châu Âu khắc nghiệt như thế nào?
khach hang duoc tu do tuy chon trang thiet bi va tinh nang tren xe vinfastVinFast đưa 155 ô tô Lux ra nước ngoài kiểm thử

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 15:00