Tiêu chuẩn đánh giá xe mới của châu Âu khắc nghiệt như thế nào?

23:03 | 21/03/2019

233 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Việc những mẫu xe ôtô VinFast được gửi sang thử nghiệm tại các trung tâm thử nghiệm xe, trước khi có thể tự tin đối mặt với các bài thử nghiệm của EuroNCAP sẽ là một trong những “chìa khoá” để sản phẩm đến với các thị trường khác, ngoài Việt Nam. Đây là chương trình đánh giá xe mới của cộng đồng châu Âu.
tieu chuan danh gia xe moi cua chau au khac nghiet nhu the nao
Trên thế giới có nhiều trung tâm đánh giá xe mới với các tiêu chí khác nhau.

Các bộ tiêu chuẩn này đối với xe du lịch, đứng đầu danh sách các trang bị phải được trang bị tiêu chuẩn là hệ thống phanh tự động khẩn cấp (tương tự hệ thống phanh hỗ trợ khẩn cấp trên các mẫu Ford, Mercedes-Benz hiện có tại Việt Nam), hệ thống cảnh báo làn đường...

Tiếp theo đó, hệ thống đèn phanh khẩn cấp (tương tự các mẫu Mercedes-Benz), hệ thống cảnh báo thắt đai an toàn bằng lời nói, hệ thống giám sát áp suất lốp cũng sẽ là những trang bị bắt buộc trong quy định mới của châu Âu.

tieu chuan danh gia xe moi cua chau au khac nghiet nhu the nao
Việc VinFast đưa xe tới các trung thử nghiệm xe để đánh giá về sự an toàn và trang thiết bị vận hành trên xe. Việc đạt được các đánh giá tốt từ các trung tâm này không có nghĩa là khẳng định mẫu xe đạt được ngay lập tức các đánh giá cao nhất của EURONCAP (5 sao) hay ASEAN NCAP.

Trước đó, hệ thống cảnh báo làn đường đã có trên một số mẫu xe hạng sang, và trung cao cấp (các tính năng này không xa lạ với thị trường Việt Nam với các mẫu xe mang thương hiệu Mỹ như Chevrolet Trailblazer, Ford Explorer… cho dù các mức độ cảnh báo an toàn có thể khác nhau; cảnh báo chệch làn bằng giọng nói, hỗ trợ đánh lái giữ hướng đi... Các tính năng này sẽ phải trang bị trên toàn bộ các mẫu xe tại châu Âu từ năm 2020.

tieu chuan danh gia xe moi cua chau au khac nghiet nhu the nao
Hệ thống hỗ trợ phanh chủ động trong thành phố
Đối với từng thị trường, các bộ tiêu chuẩn đánh giá xe mới sẽ có những điều khoản khác nhau, ví dụ tại Đông Nam Á (ASEAN NCAP) sẽ chỉ đánh giá trên tiêu chí an toàn dành cho người lớn và trẻ em, trong khi tại châu ÂU (EURO NCAP) còn có thêm tiêu chuẩn về an toàn dành cho người đi bộ và các thiết bị an toàn cần có.

Ngoài ra, các tính năng điện tử hỗ trợ khác cũng nằm trong lộ trình trong 5 năm tới theo kế hoạch của EU, bao gồm hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng với xe đi trước, hệ thống cảnh báo khi phát hiện tài xế buồn ngủ, hệ thống hỗ trợ giữ làn đường ở mức cao hơn…

Trong khi đó, ở Việt Nam, tiêu chuẩn an toàn bắt buộc đối với các mẫu xe du lịch hiện còn chưa cập nhật các yêu cầu cần có về đối với hệ thống phanh ABS, túi khí, dây đai an toàn tại tất cả các vị trí... Việc các mẫu xe có sẵn các tính năng này là sự lựa chọn của các hãng để đảm bảo sự an toàn cho người tiêu dùng, cạnh tranh với các đối thủ khác cũng như giữ hình ảnh thương hiệu chung trên toàn cầu.

Dưới đây là các bài thử nghiệm EuroNCAP mà chiếc Mercedes-Benz G-Class phải thực hiện:

Theo Dân trí

tieu chuan danh gia xe moi cua chau au khac nghiet nhu the nao

VinFast đưa 155 ô tô Lux ra nước ngoài kiểm thử

Ngày 20/3/2019, lô xe VinFast đầu tiên trong số 155 xe đã được vận chuyển bằng đường hàng không đến 14 quốc gia thuộc 4 châu lục để kiểm thử chất lượng và độ an toàn. Quá trình kiểm thử kéo dài liên tục từ nay đến tháng 8/2019 nhằm đảm bảo mọi sản phẩm VinFast đều đạt tiêu chuẩn cao của châu Âu và thế giới trước khi chính thức bán ra thị trường.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,202 16,222 16,822
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,262 27,282 28,232
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,337 26,547 27,837
GBP 31,116 31,126 32,296
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.45 159.6 169.15
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,831 14,841 15,421
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 04:00