Kệ hoa trái tim 40 triệu đồng ngày Valentine

12:53 | 13/02/2020

348 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một doanh nhân ngành thời trang đặt làm kệ hoa cao 2 m, cần ba nghệ nhân cắt tỉa, cắm trong một ngày để tặng vợ dịp Valentine.
Kệ hoa trái tim 40 triệu đồng ngày Valentine
Kệ hoa trái tim cao 1,8 m. Ảnh: Flowerbox.

Theo chủ cửa hàng hoa nhập khẩu trên đường Hai Bà Trưng (quận 1), kệ hoa này đã được chuyển tới cho khách từ 10/2. Kệ hoa bao gồm 50 bông hồng Ohara, 100 bông hồng nhập cỡ lớn và nhiều bông cẩm tú cầu nhập làm nền màu tím hồng. Toàn bộ số hoa này được nhập từ Hà Lan và Ecuador.

Cửa hàng cho biết: "Ba nghệ nhân mất một ngày để hoàn thành kệ hoa gỗ hình chữ A cao 1,8 m này. Vì gồm nhiều loại hoa đắt đỏ nên cần làm rất tỉ mỉ".

Năm nay, cũng có một vài doanh nhân chi 40-60 triệu đồng để đặt những bình hoa độc đáo. Trong đó, một doanh nhân ở quận 1 đã tặng bạn gái bình hoa khảm trai màu trắng, giá 55 triệu đồng gồm các loại hoa nhập từ Hà Lan. Một khách hàng khác đặt bình hồng kèm mẫu đơn nhập có giá 45 triệu đồng để tặng cho vợ sau 20 năm chung sống.

Tuy nhiên, chủ cửa hàng này nhìn nhận, ngoài một vài bình hoa "khủng", sức tiêu thụ hoa năm nay chậm lại, phần nhiều do dịch bệnh khiến lượng hoa nhập về Việt Nam giảm.

"Năm nay sức mua khá yếu, lượng hoa nhập về có tăng giá nhưng cửa không dám tăng mạnh vì sợ người tiêu dùng giảm lượng đặt hàng", chủ cửa hàng hoa trên bộc bạch.

Tuy nhiên, trong khi lượng mua tại cửa hàng giảm 20% vì dịch bệnh thì lượng đặt hoa online lại tăng 30%.

Kệ hoa trái tim 40 triệu đồng ngày Valentine
Các bó hoa mẫu đơn cũng được nhiều khách lựa chọn. Ảnh: Flowerbox.

Không chỉ các cửa hàng hoa ở TP HCM nhập hàng về khó khăn mà tại Hà Nội, nhiều cửa hàng cho biết, lượng hoa giảm 10-30%. "Nếu năm ngoái, tới thời điểm này lượng đơn đặt hàng tăng 30% thì nay chưa biến động nhiều. Có thể khách hàng đợi đến 2 ngày cuối mới đặt mua", chị Oanh, chủ cửa hàng hoa ở Đống Đa nói.

Do sức mua đi xuống, tâm lý lo ngại dịch bệnh nên dù nguồn hoa nhập khẩu giảm, giá hoa trong nước vẫn khá èo uột và lao dốc so với mọi năm. Theo các đầu mối hoa Hồ Thị Kỷ (Quận 10, TP HCM), giá hoa hồng vẫn đang dao động quanh mức 40.000-100.000 đồng một bó 10 bông (tùy loại và kích cỡ). Các loại hoa lan, hướng dương 60.000-110.000 đồng một chục.

Tại Đà Lạt, giá hoa hồng được thương lái thu mua tại vườn chỉ 2.500- 4.000 đồng một cành, giảm một nửa so với năm ngoái. Các loại hoa màu hồng, tím, vàng, cam và xanh... giá dưới 2.500 đồng một cành. Theo người trồng, do dịch bệnh corona khiến tâm lý tiêu dùng giảm, giới buôn không dám trữ hàng nhiều vì sợ ế.

Theo VNE

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,005 16,025 16,625
CAD 18,145 18,155 18,855
CHF 27,364 27,384 28,334
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,538 3,708
EUR #26,211 26,421 27,711
GBP 31,064 31,074 32,244
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,747 14,757 15,337
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,103 18,113 18,913
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 01:02