Hoàn thành giải phóng mặt bằng Dự án đường cao tốc Bến Lức - Long Thành trước 30/8/2022

10:00 | 21/08/2022

|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ đã có Thông báo số 254/TB-VPCP ngày 20/8/2022 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại buổi kiểm tra tiến độ triển khai Dự án xây dựng đường cao tốc Bến Lức - Long Thành.
Hoàn thành giải phóng mặt bằng Dự án đường cao tốc Bến Lức - Long Thành trước 30/8/2022
Ảnh minh họa

Thông báo kết luận nêu rõ, Dự án xây dựng đường cao tốc Bến Lức - Long Thành có tổng chiều dài 57,8 km; đi qua tỉnh Long An (2,7 km), Thành phố Hồ Chí Minh (26,4 km) và tỉnh Đồng Nai (28,7 km), là tuyến đường cao tốc quan trọng của khu vực với mục tiêu giúp phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đặc biệt là khu kinh tế trọng điểm Đông Nam Bộ.

Tuy nhiên, tiến độ triển khai thi công các gói thầu của Dự án còn chậm so với tiến độ, tổng giá trị giải ngân đối với các hạng mục chính của Dự án (không bao gồm thuế VAT) là 15.826 tỷ đồng trong tổng kinh phí thực hiện các hạng mục chính của Dự án là khoảng 22.317 tỷ đồng (đạt khoảng 71%), nguyên nhân chậm do cả chủ quan và khách quan.

Đến nay, các vướng mắc về thủ tục bố trí vốn để tiếp tục triển khai Dự án đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Hiệp định đã ký với ADB sẽ kết thúc vào ngày 31/12/2023, đây là thách thức về tiến độ hoàn thành Dự án khi khối lượng công việc dở dang còn nhiều, do vậy cần đẩy nhanh tổ chức thực hiện và hoàn thành công trình, tránh lãng phí.

Phó Thủ tướng Lê Văn Thành yêu cầu UBND Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai tập trung, phấn đấu cơ bản hoàn thành giải phóng mặt bằng cho Dự án trước ngày 30/8/2022.

Trên cơ sở kiến nghị của Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC), Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, VEC và các bộ ngành, cơ quan liên quan báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong tháng 9/2022 về tổng thể các khó khăn, vướng mắc về việc sử dụng các nguồn vốn cho Dự án, thời gian hoàn thành…; đề xuất kiến nghị giải pháp nhằm giải quyết dứt điểm các vướng mắc để thúc đẩy Dự án, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng, tuân thủ các quy định hiện hành.

Tháo gỡ vướng mắc dự án đường cao tốc Bến Lức - Long Thành

Tháo gỡ vướng mắc dự án đường cao tốc Bến Lức - Long Thành

Văn phòng Chính phủ vừa có Thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại buổi họp về xử lý vướng mắc đối với dự án đường cao tốc Bến Lức - Long Thành.

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 68,250 69,150
AVPL/SJC HCM 68,300 69,100
AVPL/SJC ĐN 68,250 69,150
Nguyên liệu 9999 - HN 56,930 57,150
Nguyên liệu 999 - HN 56,870 57,070
AVPL/SJC Cần Thơ 68,250 69,150
Cập nhật: 23/09/2023 00:46
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 57.100 58.100
TPHCM - SJC 68.400 69.150
Hà Nội - PNJ 57.100 58.100
Hà Nội - SJC 68.400 69.150
Đà Nẵng - PNJ 57.100 58.100
Đà Nẵng - SJC 68.400 69.150
Miền Tây - PNJ 57.100 58.100
Miền Tây - SJC 68.550 69.050
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 57.100 58.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 56.900 57.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 42.030 43.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 32.510 33.910
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.750 24.150
Cập nhật: 23/09/2023 00:46
AJC Mua vào Bán ra
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,700 5,800
Vàng trang sức 99.99 5,645 5,770
Vàng trang sức 99.9 5,635 5,760
Vàng NL 99.99 5,660
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,835 6,905
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,840 6,910
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,835 6,905
Vàng NT, ĐV, 3A Hà Nội 5,700 5,790
Vàng Nhẫn tròn, 3A, Đồng Vàng Thái Bình 5,700 5,790
Nhẫn tròn không ép vỉ Thái Bình 5,680
Cập nhật: 23/09/2023 00:46
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 68,350 69,050
SJC 5c 68,350 69,070
SJC 2c, 1C, 5 phân 68,350 69,080
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 56,950 57,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 56,950 58,000
Nữ Trang 99.99% 56,800 57,600
Nữ Trang 99% 55,830 57,030
Nữ Trang 68% 37,322 39,322
Nữ Trang 41.7% 22,172 24,172
Cập nhật: 23/09/2023 00:46

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,278.32 15,432.64 15,928.81
CAD 17,637.81 17,815.97 18,388.76
CHF 26,203.63 26,468.32 27,319.28
CNY 3,267.60 3,300.60 3,407.23
DKK - 3,414.30 3,545.28
EUR 25,268.44 25,523.68 26,681.69
GBP 29,070.81 29,364.46 30,308.53
HKD 3,035.71 3,066.38 3,164.96
INR - 293.20 304.94
JPY 160.27 161.89 169.69
KRW 15.78 17.53 19.23
KWD - 78,638.45 81,787.79
MYR - 5,143.87 5,256.41
NOK - 2,218.41 2,312.75
RUB - 241.56 267.43
SAR - 6,475.81 6,735.16
SEK - 2,134.80 2,225.58
SGD 17,388.48 17,564.12 18,128.81
THB 597.41 663.79 689.25
USD 24,160.00 24,190.00 24,530.00
Cập nhật: 23/09/2023 00:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,393 15,413 16,013
CAD 17,768 17,778 18,478
CHF 26,350 26,370 27,320
CNY - 3,267 3,407
DKK - 3,392 3,562
EUR #25,102 25,112 26,402
GBP 29,296 29,306 30,476
HKD 2,984 2,994 3,189
JPY 160.07 160.22 169.77
KRW 16.05 16.25 20.05
LAK - 0.71 1.41
NOK - 2,188 2,308
NZD 14,290 14,300 14,880
SEK - 2,119 2,254
SGD 17,282 17,292 18,092
THB 624.19 664.19 692.19
USD #24,105 24,145 24,565
Cập nhật: 23/09/2023 00:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,200 24,200 24,500
USD(1-2-5) 23,980 - -
USD(10-20) 23,980 - -
GBP 29,226 29,403 30,303
HKD 3,048 3,070 3,158
CHF 26,317 26,476 27,300
JPY 160.93 161.9 169.28
THB 646.53 653.06 697.4
AUD 15,355 15,448 15,882
CAD 17,703 17,810 18,352
SGD 17,469 17,575 18,070
SEK - 2,144 2,215
LAK - 0.93 1.28
DKK - 3,420 3,533
NOK - 2,224 2,297
CNY - 3,301 3,390
RUB - 229 294
NZD 14,236 14,322 14,718
KRW 16.17 - 19.21
EUR 25,440 25,509 26,638
TWD 684.77 - 827.2
MYR 4,857.52 - 5,471.84
Cập nhật: 23/09/2023 00:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,140.00 24,170.00 24,490.00
EUR 25,492.00 25,594.00 26,202.00
GBP 29,300.00 29,477.00 30,136.00
HKD 3,057.00 3,069.00 3,154.00
CHF 26,425.00 26,531.00 27,211.00
JPY 161.68 162.33 165.69
AUD 15,355.00 15,417.00 15,890.00
SGD 17,555.00 17,626.00 18,017.00
THB 657.00 660.00 691.00
CAD 17,791.00 17,862.00 18,260.00
NZD 14,242.00 14,725.00
KRW 17.45 19.05
Cập nhật: 23/09/2023 00:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24140 24190 24500
AUD 15475 15525 15934
CAD 17882 17932 18346
CHF 26659 26709 27132
CNY 0 3299 0
CZK 0 980 0
DKK 0 3406 0
EUR 25636 25686 26306
GBP 29578 29628 30100
HKD 0 3000 0
JPY 161.68 162.18 168.28
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 16.65 0
LAK 0 1.0671 0
MYR 0 5100 0
NOK 0 2190 0
NZD 0 14297 0
PHP 0 324 0
SEK 0 2100 0
SGD 17620 17670 18084
THB 0 635.5 0
TWD 0 708 0
XAU 6850000 6850000 6890000
XBJ 5500000 5500000 5700000
Cập nhật: 23/09/2023 00:46