Hỗ trợ 100% chi phí gian hàng cho DN tham gia Hội chợ triển lãm tại Lào

15:30 | 28/08/2018

637 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Được sự hỗ trợ của Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Savannakhet (Lào), Tổng lãnh sự quán Lào tại TP HCM và chính quyền tỉnh Savannakhet, từ ngày 19/10 đến 26/10/2018, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư TP HCM (ITPC) sẽ tổ chức Hội chợ triển lãm Thương mại - Dịch vụ - Du lịch TP HCM tại tỉnh Savannakhet lần thứ II năm 2018 (HO CHI MINH CITY EXPO 2018).
ho tro 100 chi phi gian hang cho dn tham gia hoi cho trien lam tai laoKết nối doanh nghiệp Việt Nam - Nhật Bản trong nông nghiệp
ho tro 100 chi phi gian hang cho dn tham gia hoi cho trien lam tai laoTrưng bày thành tựu và kết quả 15 năm triển khai Thương hiệu Quốc gia
ho tro 100 chi phi gian hang cho dn tham gia hoi cho trien lam tai laoVietnam Expo 2018: Tăng cường kết nối kinh tế khu vực và quốc tế

Các doanh nghiệp (DN) tham gia Hội chợ triển lãm sẽ được hỗ trợ 100% chi phí gian hàng, 100% chi phí trang trí tổng thể khu trưng bày của DN, 100% chi phí quảng bá, thông tin tuyên truyền, mời khách đến tham quan và giao dịch tại hội chợ. Ngoài ra, DN còn được hỗ trợ 100% chi phí vận chuyển và thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tham gia Hội chợ triển lãm.

ho tro 100 chi phi gian hang cho dn tham gia hoi cho trien lam tai lao
Gian hàng DN Việt Nam tại Hội chợ triển lãm Thương mại - Dịch vụ - Du lịch TP HCM tại Savannakhet năm 2017

Hội chợ triển lãm có quy mô 250 gian hàng (diện tích 9m2/gian), trong đó có 200 gian hàng của DN TP HCM; 50 gian hàng của DN 6 tỉnh miền trung Việt Nam có chung đường biên giới với Lào gồm: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa thiên - Huế, Quảng Nam và DN nước bạn Lào.

Các nhóm sản phẩm tham gia Hội chợ triển lãm gồm: may mặc, da giày, nhựa và cao su, cơ khí, nông sản và thực phẩm, điện tử, điện gia dụng, thủ công mỹ nghệ và quà tặng, đồ gỗ nội thất, máy móc thiết bị, vật liệu xây dựng, dịch vụ du lịch, tài chính, vận chuyển,...

Trong khuôn khổ Hội chợ triển lãm, ITPC phối hợp với Sở Công Thương tỉnh Savannakhet tổ chức chương trình Kết nối giao thương (B2B) giữa DN TP HCM và tỉnh Savannakhet, kết hợp với Hội nghị xúc tiến đầu tư vào Khu công nghiệp Savan Seno vào ngày 22/10/2018.

ho tro 100 chi phi gian hang cho dn tham gia hoi cho trien lam tai lao

Tiếp theo đó, vào ngày 23/10/2018, ITPC sẽ tổ chức Hội thảo Xúc tiến thương mại giữa DN TP HCM và tỉnh Savannakhet và Đào tạo cho DN vừa và nhỏ của Lào về thiết kế bao bì, đóng gói sản phẩm.

ITPC cũng tổ chức cho DN khảo sát thị trường Savannakhet và vùng Đông Bắc Thái Lan để đánh giá tình hình phân phối hàng hóa nước ngoài tại thị trường tỉnh Savannakhet và vùng phụ cận.

DN có nhu cầu tham gia Hội chợ triển lãm Thương mại - Dịch vụ - Du lịch TP HCM tại tỉnh Savannakhet lần thứ II năm 2018, liên hệ đăng ký tại:

Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư TP HCM (ITPC)

Địa chỉ: 51 Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, quận 1

Điện thoại: (028).39104565 - 0983939000

Email: [email protected]

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 21:00