Hàng không “bùng nổ”, công ty gia đình nhà chồng Hà Tăng "hốt bạc"

15:59 | 24/10/2019

1,714 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Điều bất ngờ là giá cổ phiếu SAS của Sasco trên thị trường chứng khoán vẫn giảm giá, bất chấp công ty này vừa công bố báo cáo tài chính cho thấy các chỉ số kết quả kinh doanh tăng trưởng mạnh.

Các chỉ số trên hai sàn giao dịch cơ sở sáng nay diễn biến trái chiều. Trong khi VN-Index tăng 1,99 điểm tương ứng 0,2% lên 989,78 điểm thì HNX-Index lại giảm nhẹ 0,01 điểm tương ứng 0,01% còn 104,13 điểm. Song nhìn chung, xu hướng chung vẫn là giằng co mạnh.

Tương quan tăng giảm trên toàn thị trường cân bằng với 255 mã giảm giá, 17 mã giảm sàn và 249 mã tăng, 28 mã tăng trần. Đồng thời, có đến 991 mã cổ phiếu không hề có giao dịch nào diễn ra.

hang khong bung no cong ty gia dinh nha chong ha tang hot bac
Nhóm cổ đông liên quan đến gia đình nhà chồng Hà Tăng sở hữu phần lớn cổ phần Sasco

Điểm đáng lo ngại của thị trường ở bối cảnh hiện tại đó là thanh khoản xuống thấp. Toàn sàn HSX ghi nhận khối lượng giao dịch xuống mức 78,12 triệu cổ phiếu tương ứng giá trị giao dịch đạt 1.632,52 tỷ đồng.

Trên HNX, khối lượng giao dịch đạt còn 10,89 triệu cổ phiếu tương ứng 116,88 tỷ đồng. Các con số này trên UPCoM lần lượt là 3,8 triệu cổ phiếu và 67,64 tỷ đồng, chỉ số giảm 0,15% còn 56,51 điểm.

Thị trường có sự phân hoá trong nhóm cổ phiếu lớn. Nếu như GAS, VNM, MWG, VRE tăng điểm và ảnh hưởng tích cực đến VN-Index thì VHM, VPB, TCB, VIC lại giảm và kim hãm chỉ số. Tuy nhiên, đây lại là phiên mà không một mã có khả năng chi phối.

Cổ phiếu SAS của Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất (Sasco) đang có chuỗi giao dịch không mấy thuận lợi. Tính đến nay, mã này đã có 7 phiên liên tục không tăng giá, 6 phiên trong số đó giảm, duy có phiên hôm qua (23/10) là đứng tham chiếu.

Hiện mã này đang giao dịch quanh vùng giá 37.000 - 37.300 đồng/cổ phiếu, thanh khoản thấp với khối lượng giao dịch không đáng kể. Sáng nay chỉ có hai lệnh được khớp.

Sasco vừa công bố kết quả kinh doanh quý III/2019 với doanh thu thuận tăng 12% lên 681 tỷ đồng. Trong đó, với lợi thế của “ông hoàng kinh doanh hàng hiệu” Johnathan Hạnh Nguyễn, nguồn thu từ hàng hoá tại cửa hàng miễn thuế chiếm đến 44% cơ cấu doanh thu của Sasco trong kỳ. Lãi sau thuế tăng 30,5% lên hơn 65 tỷ đồng.

Luỹ kế 9 tháng đầu năm, Sasco đạt 2.113 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng trưởng 9% so với cùng kỳ và lãi sau thuế đạt 322,5 tỷ đồng, tăng 34,5% so với cùng kỳ 9 tháng năm 2018.

Sasco là doanh nghiệp do ông Johnathan Hạnh Nguyễn đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng quản trị. Vợ ông Hạnh - bà Lê Hồng Thuỷ Tiên là Thành viên Hội đồng quản trị không điều hành.

Nhóm công ty và gia đình nhà chồng Hà Tăng sở hữu tổng cộng 60,7 triệu cổ phiếu tương ứng 45,49% vốn điều lệ Sasco. Trong đó, Công ty TNHH XNK Liên Thái Bình Dương nắm 24,98%; Công ty TNHH Thời trang và mỹ phẩm Âu Châu nắm 15,39% và Công ty TNHH Thời trang và mỹ phẩm Duy Anh nắm 4,93%.

Trong bối cảnh kinh doanh hàng không bùng nổ mạnh và nhu cầu đối với lĩnh vực giao thông này tăng trưởng nóng, những đơn vị kinh doanh hàng miễn thuế, cung cấp dịch vụ phòng chờ, ăn uống tại sân bay như Sasco được cho là hưởng lợi lớn.

Nhận định về thị trường trong phiên hôm nay, SHS cho rằng, VN-Index có thể sẽ tiếp tục giằng co và đi ngang với biên độ hẹp trong khoảng 986-991 điểm.

Nhà đầu tư trung và dài hạn được khuyến nghị có thể tiếp tục nắm giữ danh mục đã mua trước đó. Nhà đầu tư ngắn hạn nên hạn chế giao dịch trong giai đoạn này và tiếp tục đứng ngoài quan sát thị trường.

Còn VDSC thì cho rằng, mặc dù đang mùa công bố báo cáo kết quả kinh doanh quý III của các doanh nghiệp nhưng tình hình giao dịch khá ảm đạm. Cơ hội trong ngắn hạn là không nhiều và nhà đầu tư lưu ý tập trung vào quản trị rủi ro danh mục.

Theo Dân trí

hang khong bung no cong ty gia dinh nha chong ha tang hot bacGiao dịch "bí ẩn" khiến tài sản nhà chồng Tăng Thanh Hà tăng mạnh sáng đầu tuần
hang khong bung no cong ty gia dinh nha chong ha tang hot bacTổng thống Putin mời Arab Saudi mua S-300 hoặc S-400 để bảo vệ cơ sở hạ tầng quan trọng
hang khong bung no cong ty gia dinh nha chong ha tang hot bac“Mỏ vàng” mang về cho bố mẹ chồng Hà Tăng lợi tức “cực khủng”

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,978 15,998 16,598
CAD 18,155 18,165 18,865
CHF 27,440 27,460 28,410
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,218 26,428 27,718
GBP 31,060 31,070 32,240
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.31 160.46 170.01
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,706 14,716 15,296
SEK - 2,243 2,378
SGD 18,108 18,118 18,918
THB 636.54 676.54 704.54
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 19:00