Hàng hóa, nguyên liệu nhập khẩu từ Trung Quốc tăng rất mạnh trong 7 tháng

16:20 | 19/08/2019

657 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo báo cáo của Tổng cục Hải quan, tháng 7/2019 kim ngạch nhập các mặt hàng từ Trung Quốc về Việt Nam đạt hơn 6,8 tỷ USD, tăng hơn 1 tỷ USD so với tháng 6 và tăng hơn 1,2 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.    
hang hoa nguyen lieu nhap khau tu trung quoc tang rat manh trong 7 thangiPhone nhập khẩu từ Trung Quốc sẽ bị áp thêm 10% thuế
hang hoa nguyen lieu nhap khau tu trung quoc tang rat manh trong 7 thangTrump áp thuế cao với tất cả hàng nhập khẩu từ Trung Quốc
hang hoa nguyen lieu nhap khau tu trung quoc tang rat manh trong 7 thangHiệp hội Mía đường: Đường lỏng nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc có thể làm hỏng gan!

7 tháng đầu năm, kim ngạch nhập hàng hóa, nguyên liệu Trung Quốc về Việt Nam tăng rất mạnh, đạt 42,4 tỷ USD, tăng hơn 6,6 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2018.

Trong các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu số lượng lớn từ Trung Quốc có máy vi tính, linh kiện điện tử đạt 6,9 tỷ USD tăng hơn 2,74 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.

hang hoa nguyen lieu nhap khau tu trung quoc tang rat manh trong 7 thang
Sắt thép từ Trung Quốc vào Việt Nam ngày càng rẻ

Đặc biệt, các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng của Trung Quốc nhập vào Việt Nam rất lớn với kim ngạch hơn 8 tỷ USD, tăng hơn 1,7 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.

Mức chênh giá trị nhập khẩu giữa tháng 7 và tháng 6/2019 của các mặt hàng nhập từ Trung Quốc cũng rất cao, riêng máy tính và linh kiện điện tử kim ngạch nhập tháng 7 đạt hơn 1 tỷ USD, tăng hơn 270 triệu USD so với tháng trước. Các loại máy móc, thiết bị phụ tùng cũng nhập về Việt Nam với kim ngạch 1,2 tỷ USD, tăng hơn 210 triệu USD so với tháng trước.

Các mặt hàng nguyên liệu nhập từ Trung Quốc vào Việt Nam cũng tăng mạnh, Việt Nam nhập vải nguyên liệu từ Trung Quốc trong 7 tháng đầu năm đạt hơn 4,47 tỷ USD, tăng hơn 470 triệu USD so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng như nguyên liệu dệt may, da giày nhập về đạt 1,4 tỷ USD, tăng hơn 200 triệu USD so với cùng kỳ năm trước. Các sản phẩm nhựa và chất dẻo cũng tăng mạnh với hơn 2 tỷ USD, tăng hơn 300 triệu USD so với cùng kỳ.

Cá biệt, do Trung Quốc phá giá đồng Nhân dân tệ trong nhiều tháng liên tiếp nên sản phẩm sắt thép của nước này vào Việt Nam ngày càng rẻ.

Dựa vào số liệu của Tổng cục Hải quan, có thể thấy kim ngạch/lượng sắt thép các loại nhập khẩu từ Trung Quốc giảm nhanh chóng.

Cụ thể, tháng 7/2019 giá sắt thép các loại Trung Quốc nhập về Việt Nam đạt 14,6 triệu đồng/tấn, trong khi chỉ một tháng trước đó là 15,1 triệu đồng/tấn; cùng kỳ tháng 7/2018, giá sắt thép các loại Trung Quốc nhập về Việt Nam là 16,5 triệu đồng/tấn.

Giá sắt thép nhập từ Trung Quốc về Việt Nam trong 7 tháng đầu năm là hơn 14,5 triệu đồng/tấn, giảm gần 2 triệu đồng/tấn so với cùng kỳ năm trước. Mức giảm này khiến giá thép các loại của Trung Quốc có lợi thế cạnh tranh rất lớn với giá thép Việt ngay, thậm chí có thể chèn ép giá thép của các doanh nghiệp Việt tại sân nhà.

Với mức giá trên, hiện giá sắt thép nhập của Trung Quốc thấp hơn giá sắt thép nhập từ các thị trường khác về Việt Nam gần 980.000 đồng/mỗi tấn.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
NL 99.99 14,480 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▲300K
Trang sức 99.9 14,740 ▲300K 15,340 ▲300K
Trang sức 99.99 14,750 ▲300K 15,350 ▲300K
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▲30K 15,452 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▲30K 15,453 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,502 ▲30K 1,527 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,502 ▲30K 1,528 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,487 ▲30K 1,517 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,698 ▲2970K 150,198 ▲2970K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,436 ▲2250K 113,936 ▲2250K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,816 ▲2040K 103,316 ▲2040K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,196 ▲1830K 92,696 ▲1830K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 811 ▼78540K 886 ▼85965K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,915 ▲1251K 63,415 ▲1251K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Cập nhật: 13/11/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16785 17054 17634
CAD 18302 18578 19189
CHF 32466 32850 33500
CNY 0 3470 3830
EUR 29975 30248 31271
GBP 33864 34254 35185
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 174
KRW 0 16 18
NZD 0 14638 15224
SGD 19724 20005 20526
THB 731 794 848
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26381
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,381
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,130 30,154 31,300
JPY 167.06 167.36 174.36
GBP 34,195 34,288 35,090
AUD 17,035 17,097 17,546
CAD 18,514 18,573 19,105
CHF 32,680 32,782 33,469
SGD 19,873 19,935 20,561
CNY - 3,664 3,761
HKD 3,341 3,351 3,435
KRW 16.62 17.33 18.61
THB 779.01 788.63 839.28
NZD 14,574 14,709 15,064
SEK - 2,749 2,830
DKK - 4,031 4,148
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,981.2 - 6,711.45
TWD 767.6 - 923.73
SAR - 6,929.24 7,254.51
KWD - 83,767 88,592
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,151 26,381
EUR 29,918 30,038 31,171
GBP 33,919 34,055 35,022
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,402 32,532 33,438
JPY 166.02 166.69 173.73
AUD 16,929 16,997 17,536
SGD 19,869 19,949 20,490
THB 792 795 830
CAD 18,459 18,533 19,071
NZD 14,629 15,137
KRW 17.21 18.79
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26139 26139 26381
AUD 16969 17069 17994
CAD 18482 18582 19596
CHF 32719 32749 34332
CNY 0 3678.3 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30162 30192 31914
GBP 34159 34209 35970
HKD 0 3390 0
JPY 167.07 167.57 178.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14753 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 760.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 13/11/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,184 26,234 26,381
USD20 26,184 26,234 26,381
USD1 26,184 26,234 26,381
AUD 16,980 17,080 18,191
EUR 30,239 30,239 31,656
CAD 18,414 18,514 19,825
SGD 19,946 20,096 20,664
JPY 167.29 168.79 173.35
GBP 34,184 34,334 35,105
XAU 15,128,000 0 15,332,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/11/2025 19:00