Handico vào "tầm ngắm" thanh tra của Bộ Xây dựng trong năm 2024

09:21 | 22/12/2023

1,000 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bộ trưởng Bộ Xây dựng Nguyễn Thanh Nghị vừa ký ban hành quyết định kế hoạch thanh tra năm 2024 của Bộ Xây dựng. Theo đó, Bộ trưởng giao Chánh Thanh tra Bộ tổ chức triển khai, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch thanh tra theo quy định.
Thanh tra toàn diện, xử nghiêm các vi phạm trật tự xây dựngThanh tra toàn diện, xử nghiêm các vi phạm trật tự xây dựng
Khẩn trương thực hiện nghiêm Kết luận Thanh tra quy hoạch đường Lê Văn Lương, Tố HữuKhẩn trương thực hiện nghiêm Kết luận Thanh tra quy hoạch đường Lê Văn Lương, Tố Hữu
Bộ Xây dựng thanh tra dự án Thăng Long - Yên HòaBộ Xây dựng thanh tra dự án Thăng Long - Yên Hòa

Cụ thể, danh mục thanh tra năm 2024 của Bộ Xây dựng gồm 3 phần: Thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Đối với Thanh tra hành chính, Bộ Xây dựng thanh tra Viện Khoa học công nghệ xây dựng về việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và công tác cải cách thủ tục hành chính.

Handico vào
Bộ Xây dựng sẽ thanh tra loạt dự án của Handico trong năm 2024/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Đối với hoạt động đầu tư xây dựng, Bộ Xây dựng sẽ thanh tra hoạt động đầu tư xây dựng một số dự án do 10 đơn vị được giao làm chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư, trong đó có Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội (Handico).

Handico được biết đến là doanh nghiệp xây dựng nhà ở, khu đô thị mới, hạ tầng xã hội ở Hà Nội với nhiều công trình lớn.

Bên cạnh đó, kế hoạch thanh tra năm nay còn có một số đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải: Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh, Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận, Ban Quản lý các dự án Đường Thủy...; các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hà Nội, Hải Phòng và tỉnh Đồng Nai.

UBND các tỉnh Phú Thọ, Nghệ An, Bến Tre, Long An, Đồng Tháp và các đơn vị liên quan về hoạt động đầu tư xây dựng; một số dự án có sử dụng vốn ngân sách Trung ương cũng nằm trong diện này.

Với tỉnh Sơn La, Bộ Xây dựng sẽ thanh tra hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật - xã hội tại các dự án đầu tư nhà ở thương mại, khu đô thị.

Cùng với đó, Bộ Xây dựng dự kiến thanh tra từ 2 - 4 cuộc về đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Trong đó, thanh tra UBND một số tỉnh, thành phố trong việc kiểm tra, xác minh vụ việc khiếu nại và đôn đốc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.

Trước đó, Bộ Xây dựng cũng đã có văn bản gửi tới UBND các tỉnh: Phú Thọ, Phú Yên và Bà Rịa - Vũng Tàu về kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật trong quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng. Theo đó, Bộ Xây dựng sẽ thành lập Đoàn kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong quản lý nhà nước về nhà ở và kinh doanh bất động sản, hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và việc tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy giai đoạn 2016 - 2022 tại các địa phương trên.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 02:45