Hà Nội: Tạm giữ 8.100 hộp thực phẩm xương khớp KOLLAGEN 11.000 PLUS trôi nổi

22:52 | 23/04/2022

140 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Cục Quản lý thị trường (QLTT) Hà Nội cho biết, đơn vị này vừa phát hiện và tạm giữ 8.100 sản phẩm thực phẩm bổ sung xương khớp có nhãn hiệu KOLLAGEN 11.000 PLUS không rõ nguồn gốc xuất xứ.

Ngày 19/4, Đoàn kiểm tra Đội QLTT số 1 - Cục QLTT Hà Nội tiến hành kiểm tra cơ sở kinh doanh có địa chỉ tại bãi xe Yên Xá, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội.

Hà Nội: Tạm giữ 8.100 sản phẩm bổ sung xương khớp KOLLAGEN 11.000 PLUS
Hộp thực phẩm xương khớp KOLLAGEN 11.000 PLUS bị tạm giữ.

Tại thời điểm kiểm tra, đoàn kiểm tra phát hiện tại cơ sở kinh doanh có 8.100 chai thực phẩm bổ sung xương khớp có nhãn KOLLAGEN 11.000 PLUS, loại 25ml/chai, vỏ hộp có chữ nước ngoài. Toàn bộ số thực phẩm bổ sung trên do nước ngoài sản xuất, chủ hàng chưa xuất trình được hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của số hàng hóa trên.

Đoàn kiểm tra Đội QLTT số 1 đã tạm giữ toàn bộ số hàng hóa trên để xác minh, làm rõ và xử lý theo quy định của pháp luật.

Hiện một số website và các trang mạng xã hội đang giới thiệu sản phẩm KOLLAGEN 11.000 PLUS được nhập khẩu từ Đức, được bán với giá trên 1 triệu đồng/hộp 30 ống. Với quảng cáo: "Giới y khoa cũng như người tiêu dùng tại Đức khẳng định hiệu quả cũng như chất lượng sản phẩm đạt kết quả ngoài mong đợi sau 1 tuần đầu tiên sử dụng".

Sản phẩm được quảng cáo với hàng loạt công dụng như một loại thần dược: Chống đau khớp xương, bổ sung chất nhờn cho khớp, hỗ trợ quá trình tái tạo sụn khớp cho những người trên 40 tuổi khi mà các cơ khớp và xương bắt đầu có tình trạng oxy hóa, đặc biệt là thuốc này còn khả năng "trẻ hóa, ngăn ngừa và cải thiện làn da hiệu quả trong thời gian ngắn hay tăng hệ miễn dịch"...

Thời gian qua đã xảy ra liên tiếp nhiều vụ việc người tiêu dùng sử dụng thực phẩm chức năng làm đẹp, giảm béo dẫn đến tử vong. Bởi vậy, các chuyên gia y tế đã đưa ra nhiều khuyến cáo người tiêu dùng cần hết sức thận trọng khi mua những loại thực phẩm chức năng trôi nổi trên mạng. Đặc biệt là các loại thực phẩm, thuốc không rõ nguồn gốc xuất xứ.

P.V

Bộ Công Thương đề nghị thu hồi một số loại kẹo trứng chocolate Kinder Bộ Công Thương đề nghị thu hồi một số loại kẹo trứng chocolate Kinder
Ăn gì giúp cải thiện trí não, tăng khả năng ghi nhớ? Ăn gì giúp cải thiện trí não, tăng khả năng ghi nhớ?
Hà Nội đẩy mạnh triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm Hà Nội đẩy mạnh triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 06:00