Hà Nội dành gần 500 tỉ hỗ trợ dự án khởi nghiệp sáng tạo

11:56 | 09/07/2019

284 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mục tiêu của Đề án hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tại TP Hà Nội đến năm 2025 là hỗ trợ phát triển 500 dự án khởi nghiệp sáng tạo, 150 doanh nghiệp (DN) khởi nghiệp sáng tạo được thương mại hóa sản phẩm với tổng giá trị ước tính khoảng 500 tỉ đồng.    

Ngày 8/7, tại kỳ họp thứ 9, HĐND TP Hà Nội khóa XV, 100% đại biểu đã nhất trí thông qua chủ trương ban hành Đề án hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo đến năm 2025 và các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thuộc đề án.

ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao
Ảnh minh họa

Đề án này bao gồm một loạt chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo. Theo đó, hỗ trợ kinh phí để thực hiện các hoạt động truyền thông khởi nghiệp sáng tạo và xây dựng văn hóa khởi nghiệp; hỗ trợ chi phí để thực hiện các hoạt động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ kinh phí để phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, mặt bằng cho hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ kinh phí để thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo, liên kết, kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ và sản xuất thử nghiệm, thương mại hóa sản phẩm.

Ngoài ra, nhất trí chủ trương hình thành Trung tâm Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp Hà Nội, đóng vai trò kết nối, dẫn dắt hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, thu hút và liên kết các thành phần của hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.

Mục tiêu của Đề án Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn TP Hà Nội đến năm 2025 hỗ trợ phát triển 500 dự án khởi nghiệp sáng tạo, 150 DN khởi nghiệp sáng tạo được thương mại hóa sản phẩm, trong đó có ít nhất 20% DN gọi được vốn thành công từ các quỹ đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán và sáp nhập với tổng giá trị ước tính khoảng 500 tỉ đồng.

Đề án này được thông qua nhằm hoàn thiện và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp và hoàn thiện các cơ chế chính sách hỗ trợ, phát triển hoạt động khởi nghiệp trên địa bàn Hà Nội. Đồng thời hướng đến hỗ trợ hình thành 2-3 vườn ươm DN, không gian khởi nghiệp; khuyến khích hình thành 3-5 quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tư nhân và thu hút quỹ đầu tư nước ngoài.

Theo đề án, Hà Nội hiện có khoảng 260.000 DN, đứng thứ hai trên cả nước. Trung bình trong 3 năm gần đây, Hà Nội có khoảng trên 20.000 DN thành lập mới mỗi năm. Tuy nhiên, số DN khởi nghiệp thành công và DN khởi nghiệp sáng tạo, gọi được vốn đầu tư từ những quỹ đầu tư chiếm tỷ lệ rất ít (khoảng 0,1% trong tổng số các DN khởi nghiệp).

N.H

ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao

7 startup tranh tài tại vòng Chung kết quốc gia cuộc thi VietChallenge 2019
ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao

Khởi nghiệp sáng tạo ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển du lịch
ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao

Startup Việt lần đầu tiên vô địch thế giới, giành giải thưởng 1 triệu USD
ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao

Khởi động cuộc thi “Học sinh, sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp” năm 2019
ha noi danh gan 500 ti ho tro du an khoi nghiep sang tao

Ra mắt chương trình đào tạo và ươm tạo khởi nghiệp tại Việt Nam

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,853 15,873 16,473
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 27,004 27,024 27,974
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,924 26,134 27,424
GBP 30,761 30,771 31,941
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.69 159.84 169.39
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,575 14,585 15,165
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,817 17,827 18,627
THB 627.99 667.99 695.99
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02