Hà Nội có 600 gian hàng trực tuyến bán hàng thiết yếu

11:28 | 31/08/2021

341 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Công thương Hà Nội đã công bố danh sách các đơn vị, điểm bán hàng hóa thiết yếu trên địa bàn có triển khai hình thức bán hàng trực tuyến để hỗ trợ người dân mua sắm thuận lợi trong thời gian giãn cách xã hội.

Theo danh sách được Sở Công Thương Hà Nội đính kèm tại trang web http://congthuong.hanoi.gov.vn/, toàn thành phố có 600 điểm bán hàng hóa thiết yếu trực tuyến, trong đó có 35 điểm bán qua siêu thị, hệ thống phân phối, sàn thương mại điện tử và 565 điểm bán hàng đặt tại các quận, huyện của thành phố.

Hà Nội có 600 gian hàng trực tuyến bán hàng thiết yếu
Người Hà Nội có thể đặt mua thực phẩm trực tuyến qua các siêu thị, cửa hàng thực phẩm.

Một số công ty, doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm, hàng hóa thiết yếu vẫn duy trì chuỗi cửa hàng cung ứng trên địa bàn. Cụ thể, Công ty cổ phần Thực phẩm sạch Clevefood có 8 điểm, Công ty TNHH Đầu tư và dịch vụ Lan Chi có 8 điểm, Công ty TNHH Thương mại điện tử Goldfriut Việt Nam có 9 điểm, Công ty TNHH Luôn tươi sạch có 13 điểm, Công ty cổ phần Sói biển Trung Thực có 20 điểm, Công ty cổ phần Kids Plaza có 7 điểm, Công ty cổ phần quốc tế Homefarm có 13 điểm, Công ty TNHH bán lẻ BRG có 62 điểm, Co.opFood miền Bắc có 30 điểm…

Ngoài ra, danh sách còn gồm các siêu thị thuộc Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Tổng hợp VinCommerce. Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam, Công ty TNHH AEON Việt Nam...

Người dân có thể chọn một trong hình thức đặt hàng gồm qua hotline của điểm bán, trang web hoặc app riêng của một số chuỗi cửa hàng, sàn thương mại điện tử như Tiki, Shoppe… hoặc các ứng dụng Gojek, Now…

P.V

20 nhóm 20 nhóm "đặc nhiệm" vào ổ dịch phức tạp nhất Hà Nội truy vết, sàng lọc F0
Hà Nội: Xử phạt 756 trường hợp vi phạm quy định phòng, chống dịch Covid-19 Hà Nội: Xử phạt 756 trường hợp vi phạm quy định phòng, chống dịch Covid-19
Chuyên gia: Hà Nội vẫn cần giãn cách khi chưa bao phủ đủ vắc xin Chuyên gia: Hà Nội vẫn cần giãn cách khi chưa bao phủ đủ vắc xin
Hà Nội: Tổng lực rà soát F0, xét nghiệm lần 3 cho toàn bộ cư dân khu Thanh Xuân Trung Hà Nội: Tổng lực rà soát F0, xét nghiệm lần 3 cho toàn bộ cư dân khu Thanh Xuân Trung

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 11,230
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,815
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,815
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 03/07/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16638 16907 17489
CAD 18631 18909 19526
CHF 32347 32730 33380
CNY 0 3570 3690
EUR 30167 30441 31468
GBP 35015 35409 36346
HKD 0 3202 3405
JPY 174 178 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15575 16164
SGD 19995 20278 20805
THB 722 785 838
USD (1,2) 25900 0 0
USD (5,10,20) 25940 0 0
USD (50,100) 25969 26003 26323
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,473 35,569 36,466
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,615 32,717 33,523
JPY 178.58 178.91 186.49
THB 768.18 777.67 831.99
AUD 16,926 16,987 17,458
CAD 18,839 18,900 19,457
SGD 20,138 20,201 20,881
SEK - 2,704 2,800
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,200
NOK - 2,545 2,636
CNY - 3,600 3,697
RUB - - -
NZD 15,585 15,730 16,182
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 30,375 30,399 31,636
TWD 813.11 - 983.69
MYR 5,790.17 - 6,535.93
SAR - 6,854.37 7,214.06
KWD - 83,406 88,691
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,209 30,330 31,459
GBP 35,252 35,394 36,391
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,406 32,536 33,469
JPY 177.65 178.36 185.80
AUD 16,845 16,913 17,455
SGD 20,183 20,264 20,818
THB 785 788 823
CAD 18,818 18,894 19,424
NZD 15,659 16,170
KRW 18.43 20.25
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26320
AUD 16827 16927 17495
CAD 18813 18913 19469
CHF 32605 32635 33522
CNY 0 3614.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30464 30564 31339
GBP 35344 35394 36515
HKD 0 3330 0
JPY 178.13 179.13 185.64
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15692 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20163 20293 21015
THB 0 751.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,987 26,037 26,275
USD20 25,987 26,037 26,275
USD1 25,987 26,037 26,275
AUD 16,898 17,048 18,110
EUR 30,557 30,707 31,872
CAD 18,763 18,863 20,176
SGD 20,243 20,393 20,862
JPY 179.22 180.72 185.3
GBP 35,540 35,690 36,456
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 01:00