Hà Nội có 600 gian hàng trực tuyến bán hàng thiết yếu

11:28 | 31/08/2021

338 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Công thương Hà Nội đã công bố danh sách các đơn vị, điểm bán hàng hóa thiết yếu trên địa bàn có triển khai hình thức bán hàng trực tuyến để hỗ trợ người dân mua sắm thuận lợi trong thời gian giãn cách xã hội.

Theo danh sách được Sở Công Thương Hà Nội đính kèm tại trang web http://congthuong.hanoi.gov.vn/, toàn thành phố có 600 điểm bán hàng hóa thiết yếu trực tuyến, trong đó có 35 điểm bán qua siêu thị, hệ thống phân phối, sàn thương mại điện tử và 565 điểm bán hàng đặt tại các quận, huyện của thành phố.

Hà Nội có 600 gian hàng trực tuyến bán hàng thiết yếu
Người Hà Nội có thể đặt mua thực phẩm trực tuyến qua các siêu thị, cửa hàng thực phẩm.

Một số công ty, doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm, hàng hóa thiết yếu vẫn duy trì chuỗi cửa hàng cung ứng trên địa bàn. Cụ thể, Công ty cổ phần Thực phẩm sạch Clevefood có 8 điểm, Công ty TNHH Đầu tư và dịch vụ Lan Chi có 8 điểm, Công ty TNHH Thương mại điện tử Goldfriut Việt Nam có 9 điểm, Công ty TNHH Luôn tươi sạch có 13 điểm, Công ty cổ phần Sói biển Trung Thực có 20 điểm, Công ty cổ phần Kids Plaza có 7 điểm, Công ty cổ phần quốc tế Homefarm có 13 điểm, Công ty TNHH bán lẻ BRG có 62 điểm, Co.opFood miền Bắc có 30 điểm…

Ngoài ra, danh sách còn gồm các siêu thị thuộc Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Tổng hợp VinCommerce. Công ty TNHH MM Mega Market Việt Nam, Công ty TNHH AEON Việt Nam...

Người dân có thể chọn một trong hình thức đặt hàng gồm qua hotline của điểm bán, trang web hoặc app riêng của một số chuỗi cửa hàng, sàn thương mại điện tử như Tiki, Shoppe… hoặc các ứng dụng Gojek, Now…

P.V

20 nhóm 20 nhóm "đặc nhiệm" vào ổ dịch phức tạp nhất Hà Nội truy vết, sàng lọc F0
Hà Nội: Xử phạt 756 trường hợp vi phạm quy định phòng, chống dịch Covid-19 Hà Nội: Xử phạt 756 trường hợp vi phạm quy định phòng, chống dịch Covid-19
Chuyên gia: Hà Nội vẫn cần giãn cách khi chưa bao phủ đủ vắc xin Chuyên gia: Hà Nội vẫn cần giãn cách khi chưa bao phủ đủ vắc xin
Hà Nội: Tổng lực rà soát F0, xét nghiệm lần 3 cho toàn bộ cư dân khu Thanh Xuân Trung Hà Nội: Tổng lực rà soát F0, xét nghiệm lần 3 cho toàn bộ cư dân khu Thanh Xuân Trung

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 07:00